Giáo án Đại số Lớp 9 - Học kỳ I (Bản đẹp)

Giáo án Đại số Lớp 9 - Học kỳ I (Bản đẹp)

I.MỤC TIÊU :

 HS biết cách tìm điều kiện xác định (điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp .

 HS biết cách chứng minh định lí và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

II.CHUẨN BỊ : GV: bảng phụ các bài tập ? / SGK.

 HS : Xem trước bài học này ở nhà, Làm các bt đã dặn tiết trước.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 Kiểm tra :

1) - Căn bậc hai số học của số a kí hiệu như thế nào?

 - Bài tập 1 / SGK; 4ab / SGK ( 2 học sinh)

2) – Hãy viết định lí so sánh hai căn bậc hai số học.

 - Bài tập 2 / SGK; 4cd/ SGK ( 2 học sinh)

 Bài mới :

Giáo viên Học sinh Trình bày bảng

* Vì sao cạnh AB = ?

 ∆ ABC là ∆ gì?

* Áp dụng định lí gì để tính cạnh AB ?

* GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện tính AB.

 GV giới thiệu tổng quát về căn thức bậc hai và đkxđ của căn thức như SGK. * Bài tập ?1 / SGK

* ∆ ABC là ∆ vuông ở B.

* Áp dụng định lí Pytago (nhắc lại nd định lí)

* 1 HS tính:

 AC2 = AB2 + BC2

=> AB2 = AC2 – BC2

 = 25 – x2

hay AB =

* Bài tập ?2 / SGK 1) Căn thức bậc hai:

 Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn ( hay biểu thức dưới dấu căn)

 xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm.

VD1: là căn thức bậc hai của 4x.

 xác định khi 4x 0 x 0.

* GV treo bảng phụ bảng bt?3 lên bảng và gọi từng HS lên bảng điền vào chỗ trống theo định nghĩa căn bậc hai số học bài trước.

 định lí / SGK và chứng minh * Bài tập ?3 / SGK

(5 HS) 2) Hằng đẳng thức = |A|

Với mọi số ta có

* Chứng minh ( xem SGK)

VD2: Tính

a)

* GV hướng dẫn HS cách giải VD2 a)

* GV sửa mẫu câu a)

 * HS làm câu b)

* HS lên bảng giải câu b) Giải:

VD3 : Rút gọn

Giải:

(Vì )

(Vì )

 

doc 76 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Học kỳ I (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	1	Ngày soạn:.
Tiết:	1	Ngày dạy :..
	Chương I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
Bài 01: Căn Bậc Hai
I.MỤC TIÊU : 
	@ HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
	@ Biết được liên hệ giữa khai phương với quan hệ thứ tự và liên hệ này để so sánh	
II.CHUẨN BỊ : 	Ä GV: bảng phụ các bt? / SGK.
	Ä HS : Xem trước bài học này ở nhà. 
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : 
1) Ở lớp 7 ta đã biết được định nghĩa về căn bậc hai của một số không âm như thế nào? Một số dương có mấy căn bậc hai? (1 HS có thể xem SGK trả lời)
ã Bài mới + Củng cố : 
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Ở lớp 9, ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về căn bậc hai của một số. GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại 3 chấm đầu SGK.
* GV giới thiệu: Các em hãy lưu ý: Ở lớp 7 ta có định nghĩa “Căn bậc hai của một số không âm”, với số dương a ta có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau : số dương và số âm. Còn ở lớp 9 ta xét về căn bậc hai số học của một số không âm.
à Giới thiệu đn căn bậc hai số học.
* 1 HS nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của một số không âm.
* Bài tập ?1 / SGK 
1) Căn bậc hai số học:
Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a.
Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.
VD1 : 
Căn bậc hai số học của 16 là
 ( = 4)
Căn bậc hai số học của 7 là 
* GV giới thiệu như SGK.
e Chú ý: 
+ Nếu x = thì x 0 và x2 = a
+ Nếu x 0 và x2 = a thì x = 
Ta viết:
* Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm còn gọi là phép toán gì?
à Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để khai phương.
* Khi tìm được căn bậc hai số học của một số không âm, ta dễ dàng xác định được căn bậc hai của nó.
* Bài tập ?2 / SGK 
* Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm còn gọi là phép khai phương. 
* Bài tập ?3 / SGK 
Ä Lưu ý:
Căn bậc hai của 49 có đến hai giá trị là 7 và -7
Căn bậc hai số học của 49 chỉ có một giá trị bằng 7
* So sánh: 4 với 6 ; 7 với 9
* So sánh với; 
 với 
à GV giới thiệu định lí / SGK
* 4 < 6 ; 7 < 9
* HS:????
* HS áp dụng định lí làm bt trên
* Bài tập ?4 / SGK 
* Bài tập ?5 / SGK 
2) So sánh các căn bậc hai số học
* ĐỊNH LÍ:
Với hai số không âm a và b ta có: 
a < 
VD2: So sánh : 
a) với; 
b) 2 với 
Giải:
a) Vì 4 < 6 nên <
b) Ta có 2 = 
Vì 4 < 9 nên < 
 Hay 2 < 
VD3: Tìm số x không âm, biết:
 > 2
Giải : Ta có 2 = 
Vì 
 Suy ra: x > 4
	ƒ Củng cố : 	
	„ Lời dặn : 
Ä Học thật kỹ các kiến thức vừa học theo SGK. Trong bài 1 cần nắm chắc các kiến thức sau:
Định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm.
Phân biệt kỹ hai định nghĩa: “căn bậc hai” và “căn bậc hai số học”.
Cách so sánh hai căn bậc hai số học.
Ä Yêu cầu làm được các bài tập 1,2,3,4 / SGK.
	Ä BTVN: 1 ; 2 ; 3 ; 4 / SGK
Tuần:	1	Ngày soạn:.
Tiết:	2	Ngày dạy :..
CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC = |A|
I.MỤC TIÊU : 
	@ HS biết cách tìm điều kiện xác định (điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp .
	@ HS biết cách chứng minh định lí và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
II.CHUẨN BỊ : 	Ä GV: bảng phụ các bài tập ? / SGK.
	Ä HS : Xem trước bài học này ở nhà, Làm các bt đã dặn tiết trước. 
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : 
1) - Căn bậc hai số học của số a kí hiệu như thế nào?
 - Bài tập 1 / SGK; 4ab / SGK	( 2 học sinh)	
2) – Hãy viết định lí so sánh hai căn bậc hai số học.
 - Bài tập 2 / SGK; 4cd/ SGK	( 2 học sinh)
ã Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Vì sao cạnh AB = ?
à ∆ ABC là ∆ gì?
* Áp dụng định lí gì để tính cạnh AB ?
* GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện tính AB.
à GV giới thiệu tổng quát về căn thức bậc hai và đkxđ của căn thức như SGK.
* Bài tập ?1 / SGK 
* ∆ ABC là ∆ vuông ở B.
* Áp dụng định lí Pytago (nhắc lại nd định lí)
* 1 HS tính:
 AC2 = AB2 + BC2
=> AB2 = AC2 – BC2
 = 25 – x2
hay AB = 
* Bài tập ?2 / SGK 
1) Căn thức bậc hai:
 Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn ( hay biểu thức dưới dấu căn)
 xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm.
VD1: là căn thức bậc hai của 4x.
 xác định khi 4x 0 x 0.
* GV treo bảng phụ bảng bt?3 lên bảng và gọi từng HS lên bảng điền vào chỗ trống theo định nghĩa căn bậc hai số học bài trước.
à định lí / SGK và chứng minh 
* Bài tập ?3 / SGK 
(5 HS)
2) Hằng đẳng thức = |A| 
Với mọi số ta có 
* Chứng minh ( xem SGK)
VD2: Tính
a) 
* GV hướng dẫn HS cách giải VD2 a) 
* GV sửa mẫu câu a)
* HS làm câu b)
* HS lên bảng giải câu b)
Giải:
VD3 : Rút gọn
Giải:
(Vì )
(Vì )
* GV cho HS xem phần chú ý , sau đó giới thiệu lại phần chú ý như SGK lần nửa và hướng dẫn HS rút gọn biểu thức ở VD4 (câu a)
* HS xem SGK
* HS làm bài tập rút gọn tương tự câu b – VD4
b’) rút gọn với a < 0
* Chú ý:
Với A là một biểu thức ta có = |A|
Tức là:
 = A nếu A 0 ( A không âm)
 = – A nếu A < 0 ( A âm).
VD4 : Rút gọn
Giải:
Vì a < 0 nên a3 < 0, do đó |a3| = – a3
= – a3 (với a < 0)
	ƒ Củng cố : 
	Ä Bài tập 6ab ; 7ab ; 8ab ; 9ab / SGK
„ Lời dặn : 
	e Xem kĩ bài vừa học. Trong bài này cần phải nắm:
	1) Định nghĩa căn thức bậc hai.
	2) Học nằm lòng hằng đẳng thức 
e Xem lại 7 HĐT đáng nhớ học ở lớp 8.
e BTVN : 6cd, 7cd , 8cd , 9cd , 10 , 11, 12ab, 13ab, 14, 15 / SGK
Tuần:	2	Ngày soạn:.
Tiết:	3	Ngày dạy :..
I.MỤC TIÊU : 
@ Củng cố cách tìm điều kiện xác định của , nắm vững hằng đẳng thức .
II.CHUẨN BỊ : 	Ä HS: Làm các bt đã dặn tiết trước 	
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : 
	1)- có nghĩa khi nào ?
	 - bài tập 6c , 7c / SGK
	2)- bài tập 6d, 7d / SGK
	3) bài tập 8c, 9c / SGK
ã Luyện tập :
Giáo viên
Học sinh
* GV gọi 1 HS lêm bảng làm.
* Bài tập 8d / SGK 
Ta có:
3. = 3.| a – 2| = 3(2 – a) (do a < 2)
* |–12 | = ? ; 
* Bài tập 9d / SGK
* |–12 | = 12
ĩ | 3x | = 12 
ĩ x = 4 hoặc x = –4
* GV hướng dẫn: áp dụng HĐT đáng nhớ: bình phương của một hiệu để suy từ vế trái ra vế phải.
* Bài tập 10 / SGK 
* 2 HS lên bảng làm.
a) Ta có:
b) tương tự
* Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức ntn?
* GV gọi 4 HS lên bảng làm.
* Bài tập 11 / SGK 
* Nâng lên luỹ thừa và căn thức trước, kế đến là Nhân chia trước cộng trừ sau, nếu có ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
* 4 HS lên bảng làm.
* Một căn thức bậc hai có nghĩa khi nào?
* GV gọi 3 HS lên bảng làm câu a, b, c.
* câu d: Căn thức này có nghĩa khi nào?
* Bài tập 12 / SGK 
* Căn thức bậc hai có nghĩa khi và chỉ khi biểu thức dưới dấu căn có giá trị không âm.
* 3 HS lên bảng thực hiện.
* Yêu cầu HS trả lời căn thức này luôn xác định.
a) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
2x + 7 0 x 
b) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
c) Căn thức đã cho có nghĩa khi và chỉ khi:
–1 + x > 0 x > 1
d) Căn thức đã cho luôn luôn có nghĩa vì 
x2 + 1 luôn luôn lớn hơn 0
* Gv hướng dẫn sửa nhanh câu a.
* Bài tập 13 / SGK 
a) 
do a < 0 nên 
Vậy: 
Câu b, c , d tương tự, HS về nhà làm.
* GV tuỳ tình hình HS chửa mẫu câu a hoặc gợi ý HS sử dụntg các HĐT đáng nhớ đã học ở lớp 8 để phân tích thành nhân tử.
* Bài tập 14 / SGK 
+ 3 Hs lên làm câu bcd
a) 
b) 
c) 
d) 
* Gợi ý : Sử dụng các HDT để phân tích vế trái thành nhân tử.
* Bài tập 15 / SGK 
* HS làm câu a.
a) x2 – 5 = 0
 x2 = 5
 x = 5 hoặc x = – 5 
b) Tương tự: dùng HĐT đáng nhớ
ƒ Củng cố : 
	„ Lời dặn : 
ð Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập tương tự trong SBT.
ð Xem lại các phần lý thuyết đã học.
ð Xem bài học kế tiếp “bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương”.
Tuần:	2	Ngày soạn:.
Tiết:	4	Ngày dạy :..
"3.Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
I.MỤC TIÊU : 
HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương 1 tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II.CHUẨN BỊ : 	Ä GV: bảng phụ : quy tắc khai phương một tích, nhân các căn.
 	Ä HS : Làm các bt đã dặn tiết trước Xem trước bài học này ở nhà. 	
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : 
Tính và so sánh: và . 
Tính và so sánh: và .
ã Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Từ 2 bt trên ta thấy: căn của 1 tích có bằng tích các căn? ( HS trả lời “Phải” thì yêu cầu vài HS phát biểu định lí bằng lời như trên).
* Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều thừa số không âm.
* Căn của 1 tích bằng tích các căn. 
1) Định lí:
 Với hai số a và b không âm, ta có:
VD: 
* Qua định lí trên ta thấy: muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể làm ntn?
* Muốn khai phương một tích của một số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
* Bài tập ?2 / SGK 
2) Áp dụng:
a) Quy tắc khai phương một tích:
 Muốn khai phương một tích của một số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau.
VD1: Tính
* Ngược lại của phép khai phương, muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm ta làm ntn?
* Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai:
 Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Bài tập ?3 / SGK 
 VD2: Tính 
 a) 
* GV giới thiệu phần chú ý trong SGK.
* Hướn ... 1; 22; 23 (sgk/19) 
Tuần:	17	Ngày soạn :
Tiết:	35	Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
Củng cố cách giải hệ pt bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. .
Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp này .
II/ CHUẨN BỊ 
GV : - Soạn bài, đọc kỹ bài soạn, giải bài tập lựa chọn bài tập để chữa. 
- Bảng phụ ghi quy tắc thế và các bước giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng quy tắc thế.
HS: Học thuộc quy tắc thế và các bước biến đổi tương đương hệ phương trình bằng quy tắc thế
III/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 
1/ Oån định : Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ : Bỏ qua
3/ Bài mới : Tiến hành luyện tập
* Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết 
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung
- Phát biểu lại quy tắc thế ?
- Nêu các bước biến đổi để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? 
Quy tắc thế ( SGK - 13 ) 
Cách giải : 
+ B1 : Biểu diễn x theo y ( hoặc y theo x) từ 1 trong 2 phương trình của hệ 
+ B2 : Thế phương trình vừa có vào phương trình còn lại của hệ phương trình đầu ® hệ phương trình mới . Giải tiếp tìm x ; y . 
* Hoạt động 2 : Giải bài tập luyện tập 
 - GV ra bài tập 17 ( SBT - 6 ) hS đọc đề bài sau đó suy gnĩ và nêu cách làm . 
- Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào ? vì sao ? 
- hãy tìm x theo y từ phương trình (1) rồi thế vào phương trình (2) ta được hệ phương trình nào ? 
- GV cho HS làm sau đó HD học sinh giải tiếp tìm x và y . 
- Có thể ruút ẩn nào theo ẩn nào mà cho cách biến đổi dễ dàng hơn không ? 
- Hãy thử tìm y theo x ở phương trình (1) rồi thế vào phương trình (2) của hệ và giải hệ xem có dễ dàng hơn không ? 
- GV ra tiếp phần (b) sau đó cho HS thảo luận làm bài . GV chú ý biến đổi các hệ số có chứa căn thức cho HS lưu ý làm cho chính xác . 
- GV gọi 1 HS đại diện lên bảng chữa bài . 
- GV ra bài tập 18 ( SBT - 6 ) gọi HS đọc đề bài sau đó HD HS làm bài . 
- Hệ có nghiệm ( 1 ; - 5 ) có nghĩa là gì ? Vậy ta có thể thay những giá trị của x , y như thế nào vào hai phương trình trên để được hệ phương trình có ẩn là a , b . 
- Bây giờ thì ta cần giải hệ phương trình với ẩn là gì ? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phương trình 
- Tương tự em có thể nêu cách làm bài tập 19 không ? Hai đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm ® chúng có toạ độ như thế nào ? 
- Vậy toạ độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình nào ? 
- Để tìm các hệ số a , b của hai đường thẳng trên ta cần làm như thế nào ? 
- Gợi ý : Làm tương tự bài 18 . 
- HS làm GV chữa bài .
Bài tập 17 ( SBT - 6)
a) 
Û 
Û 
b) 
Û 
Û 
Bài tập 18 ( SBT - 6 ) 
Vì hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( x ; y) = ( 1 ; - 5) nên thay x = 1 ; y = -5 vào hệ trên ta được : 
(I)Û 
Û 
Vậy với a = 1 ; b = 17 thì hệ đã cho có nghiệm là ( x ; y ) = 
( 1 ; -5) 
Bài tập 19 ( SBT - 7 ) 
Để hai đường thẳng : ( d1) : ( 3a - 1)x + 2by = 56 và 
(d2) : ax - ( 3b +2) y = 3 cắt nhau tại điểm M ( 2 ; -5 ) thì hệ phương trình : có nghiệm là ( 2 ; -5 ) 
Thay x = 2 và y = -5 vào hệ phương trình trên ta có hệ : 
Û 
Vậy với a = -1 ; b = 8 thì (d1) cắt (d2) tại điểm M ( 2 ; -5 ) 
4. Củng cố 
Em hãy nêu lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
- Nêu và giải bài tập 23 ( a) - HS làm GV hướng 
5. Hướng dẫn về nhà : 
Học thuộc quy tắc và các bước biến đổi . 
Xem lại các bài tập đã chữa.Làm các bài tập sách giáo khoa phần luyện tập
Tuần:	17	Ngày soạn :
Tiết:	36	Ngày dạy :
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Mục tiêu:
- Oân tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai
- Luyện tập các kỹ năng tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi có liên quan đến rút gọn biểu thức
- Cũng cố các bài tập rút gọntổng hợp của biểu thức có chứa căn thức bậc hai
- Oân tập các kiến thức cơ bản của chuơng II, các khái niệm về hàm số bậc nhất một ẩn, tính đồng biến nghịch biến
Chuẩn bị:
Giáo viên: 	- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và các bài tập ôn tập cho HS
- Bảng phụ ghi các bài tập trắc nghiệm
Học Sinh: Oân tập chương I và chuơng II và làm các bài tập giáo viên yệu cầu
Các bước tiến hành:
Hoạt động I: Oân tập lý thuyết căn bậc hai thông qua bài tập trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuả HS
Nội dung
Gv đưa bảng phụ các bài tập trắc nghiệm yêu cầu HS đứng tại chổ trả lơì câu hỏi có giải thích. Thông qua đó ôn lại cho HS:
- Định nghĩaCBH của một số
- CBHSH của một số không âm
- Hằng đẳng thức 
- Khai phương 1 tích, khai phuơng 1 thương
- Khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu
- Điều kiện để biểu thức chứa căn xác định
1. Căn bậc hai của là 
2. (đk: a 0)
3. 
4. 
5. 
6. 
7. 
8. 
9. Cho biểu thức:
a) Rút gọn P
b) Tính P khi x = 4 – 2
c) Tìm x để P < -1/2 
d) Tìm giá trị nhỏ nhất của P 
10. Rút gọn biểu thức:
a) +-
b) 
c) (15-3+2): 
d) 5-4b+5a-2 (a;b>0)
HS quan sát bảng phụ tính toán và trả lời các câu hỏi
HS làm bài theo hướng dẫn của GV
1. là đúng vì ( )2 =
2. (đk: a 0) sai
(đk: a 0) sửa lại là = x 
3. đúng vì 
4. sai; sửa lãi là:
5 
sai; sửa là 
6. đúng
7. đúng
8.
sai vì khi x = 0 thì phân thức không xác định
Hoạt động II: Ôn tập chương II: Hàm số bậc nhất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động cuả HS
Nội dung
GV nêu các câu hỏi:
1. Thế nào là hàm số bậc nhất? Hàm số bậc nhất đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào?
Cho hàm số: y = (m +6)x – 7
a) Với giá trị nào của m thì y là làm số bậc nhất?
b)Với giá trị nào của m thì y là hàm số đồng biến? Nghịch biến?
3. Cho 2 đường thẳng:
y = kx + (m – 2) (d1)
y = (5 - k)x + 4 –m (d2)
Với giá trị nào của k và m thì (d1) và (d2):
Cắt nhau
Song song với nhau
Trùng nhau
4. a) Viết phương trình đường thẳng đi qua A(1;2) và B(3;4)
b) Vẽ đường thẳng AB, xác định toạ độ giao điểm của đường thẳng đó với hai trục toạ độ
HS trả lời câu hỏi và làm các bài tập theo hướng dẫn của giáo viên
2a) Hàm số: y = (m +6)x – 7 là hàm số bậc nhất khi m +6 0 => m -6
b) hàm số đồng biến khi:
m +6 > 0 m > -6
Hàm số nghịch biến khi: m +6 < 0 hay m < -6
3a) (d1) cắt (d2) khi a a’ tức là:
k 5 – k 2k 5 k 5/2 
b) (d1) // (d2) a = a’
 k = 5 – k k = 5/2 
c) (d1) (d2) 
4a) phương trình đường thẳng có dạng: y = ax + b
vì đt’ đi qua A (1;2) và B(3;4) nên ta có hệ phương trình:
giải hệ PT ta được: a=1; b = 1
vậy phương trình đường thẳng cầm tìm là: y = x + 1
b) vẽ đường thẳng AB
3
x
y
O
-1
4
1
2
A
B
Hoạt động III: Hướng dẫn về nhà:
Oân kỹ lý thuyết và các dạng bài tập để kiểm tra tốt môn toán ở học kỳ I
Làm lại các bài tập trắc nghiệm và các bài tập đã giải 
Bài tập về nhà: cho biểu thức: 
Rút gọn P; b) tìm x để P > 0; c) Tính giá trị của P nếu x = 
Tuần:	17	Ngày soạn :
Tiết:	36	Ngày dạy :
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
Mục tiêu.
Tiếp tục củng cố bài tập rút gọn tổng hợp của biểu thức căn.
Ôn tập cho Hs các kiến thức cơ bản của chương II: Khái niệm về hàm số bậc nhất y = ax + b tính đồng biến nghịch biến của hàm số bậc nhất, điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau trùng nhau.
Về kỹ năng luyện tập thêm việc xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
Chuẩn bị.
Gv: -Bảng phụ kẻ sẵn ô vuông, thước thẳng, compa, phấn màu.
Hs: - Ôn tập chương II và làm các bài tập Gv yêu cầu.
 - Thước thẳng, compa, bảng phụ.
Các bước tiến hành.
Ổn định.
Ôn tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ôn tập chương II.
Gv nêu câu hỏi:
-Thế nào là hàm số bậc nhất?
Hàm số bậc nhất đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào?
Gv nêu các bài tập;
Bài 1: Cho hàm số y = (m + 6)x – 7.
a)Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất?
b)Với giá trị nào của m thì hàm số y đồng biến? nghịch biến?
Hs trả lời miệng:
-Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b trong đó a, b là các số cho trước và a 0
-Hàm số bậc nhất xác định với mọi giá trị xR, đồng biến trên R khi a >0, nghịch biến trên R khi a < 0.
a)y là hàm số bậc nhất m + 6 0 
	m -6
b)Hàm số y đồng biến nếu m + 6 > 0
	m > -6
Hàm số y nghịch biến nếu m + 6 < 0
m < -6
Bài 2: Cho đường thẳng
 y = (1 – m)x + m –2
a)Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d) đi qua điểm A(2;1)
b)Với giá trị nào của m thì (d) tạo với trục Ox một góc nhọn? Góc tù?
c)Tìm m để (d) cắt trục tung tại điểm B có tung độ bằng 3.
Gv: Cho Hs thực hiện theo nhóm khoảng 5 phút sau đó đại nhóm lên bảng trình bày
B ài 2:
a) Đ ư ờng th ẳng (d) đi qua đi ểm A(2;1)
	x = 2; y = 1.
Thay x = 2; y = 1 v ào (d)
(1 – m).2 + m – 2 = 1
m = 1
 m = -1
b)(d) tạo với tia Ox một góc nhọn.
	1 – m > 0
	m < 1
Vậy (d) tạo với trục Ox một góc tù.
1 – m 1;
c) (d) cắt trục tung tại điểm B có tung độ bằng 3
	m – 2 = 3
	m = 5
d) (d) cắt trục hoành tại điểm C có hoành độ bằng 3
	x = - 2; y = 0
Thay x = -2; y = 0 vào (d)
(1 – m).(-2) + m – 2 = 0
 m = 
Bài 3: Cho hai đường thẳng
y = kx + (m – 2) (d1)
y = (5 – k)x + (4 – m) (d2)
Với điều kiện nào của k mà m thì (d1) và (d2)
Cắt nhau.
Song song với nhau.
Trùng nhau.
 Trước khi giải, Gv yêu cầu Hs nhắc lại:
Với hai đường thẳng: y = a’x + b’ (d1) và
y = ax + b (d2) trong đó a 0 và a’ 0
(d1) cắt (d2) khi nào? 
(d1) song song (d2) khi nào? 
(d1) trùng nhau (d2) khi nào?
Gv hỏi: Với điều kiện nào hai hàm số trên là hai hàm số bậc nhất.
Hs: (d1) cắt (d2) 	
(d1) // (d2) 
(d1) (d2) 
Hs: a 0 và a’ 0
a)(d1) cắt (d2) 
 k 2,5.
b) (d1) // (d2) 
c) d1) (d2) 
Hướng dẫn về nhà.
Ôn tập kỹ lý thuyết và các dạng bài tập để kiểm tra tốt học kỳ.
Làm lại các bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 9 HK1.doc