Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 22+23 - Năm học 2009-2010

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 22+23 - Năm học 2009-2010

I/ MỤC TIÊU:

- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, thực hiện các phép tính biến đổi đưa về dạng phương trình tích.

- Thấy được vai trò quan trọng của việc phân tích đa thức thành nhân tử vào giải phương trình.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.

II/ CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị 4 bộ đề cho 4 nhóm chơi trò chơi

+ Đề số 1: Giải phương trình

+ Đề số 2: Thay giá trị của x vừa tìm được vào và tìm y trong phương trình

+ Đề số 3: Thay giá trị của y vừa tìm được vào PT và tìm z trong phương trình

+ Đề số 4: Thay giá trị của z vừa tìm được vào PT và tìm t trong phương trình với điều kiện t > 0

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HĐ1: KIỂM TRA

Giải phương trình:

- HS 1:

x= 0,5 hoặc x = - 23. Vậy, S =

- HS 2:

x2-x-2x+2 = 0x(x-1)-2(x-1) = 0(x-1)(x-2) = 0 x=1 hoặc x = 2

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ2: LUYỆN TẬP

- GV yêu cầu HS làm bài tập 23 -SGK?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn

- GV đánh giá, lưu ý cách trình bày cho khoa học.

- GV yêu cầu HS làm bài tập 24 -SGK?

- GV: Phân tích vế trái thành nhân tử ?

- Từ đó giải và tìm nghiệm của phương trình tích ?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm bài.

- Yêu cầu HS đại diện nhóm lên bảng làm.

- Yêu cầu HS các nhóm nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

- GV treo bảng phụ : gồm 4 bộ đề cho 4 nhóm chơi.

- GV cho HS lớp cử 4 nhóm chơi trò chơi và phổ biến luật chơi.

- Nhóm nào làm đúng và xong trước thì giành chiến thắng.

- GV nhận xét, đánh giá . Bài tập 23 (SGK)

- HS lên bảng làm bài:

Vậy tập nghiệm của phương trình là

S =

Vậy tập nghiệm của phương trình là

Bài tập 24 (SGK)

Vậy tập nghiệm của PT là

Vậy tập nghiệm của PT là

Bài tập 25 (SGK)

- HS thảo luận làm bài

Đại diện nhóm lên bảng làm bài

Vậy tập nghiệm của PT là

Tập nghiệm của PT là

Bài tập 26 (SGK)

- HS cử 4 nhóm và tiến hành trò chơi theo luật chơi GV đã phổ biến .

Kết quả:

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 22+23 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 : Ngày soạn: 20/1/2010 Ngày dạy: 28/1/2010
Tiết 45: Đ4. phương trình tích 
i/ Mục tiêu:
Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích dạng có 2 hoặc 3 nhân tử bậc nhất.
Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 
Rèn kĩ năng thực hành cho học sinh.
B ii/ Tiến trình dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra: Giải các phương trình:
HS 1: x - 12 +4x = 25 + 2x - 1
HS 2: 
GVnhận xét, đánh giá.
GV đặt vấn đề:
Hãy thực hiện yêu cầu ?1
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV: Người ta gọi phương trình là phương trình tích. Vậy thế nào là 1 pt tích ?
Hãy lấy ví dụ khác về pt tích?
Hđ2: 1. Pt tích và cách giải 
Yêu cầu HS trả lời ?2
Tương tự tìm nghiệm của phương trình trong ?1
GV nhận xét, chốt bài toán.
Yêu cầu HS cho biết đặc điểm của pt tích ?
Cách giải phương trình tích ta làm như thế nào? 
GV chốt cách giải pt tích .
HĐ 3: 2. áp dụng 
Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ (SGK) 
Yêu cầu HS lên bảng giải pt.
Yêu cầu HS lớp nhận xét.
GV nhận xét bài làm của HS 
Hãy nêu nhận xét các bước giải pt ở ví dụ trên trên ?
GV chốt kiến thức .
Yêu cầu HS làm bài tập 22a.
Yêu cầu HS dưới lớp cùng, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá.
GV: treo bảng phụ ví dụ 3 
Yêu cầu HS nghiên cứu cho biết cách giải của bài toán.
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ?3 và ?4
Yêu cầu HS đại diện 2 nhóm trình bày.
Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét. 
GV nhận xét đánh giá, chốt kết quả.
- HS thực hiện ?1 
- HS lấy ví dụ về pt tích.
- HS trả lời yêu cầu ?2 
Ví dụ: giải phương trình
Vậy, nghiệm của phương trình là x = -1 
và x = 3/2
 * Cách giải: Phương trình có dạng 
A(x).B(x) = 0 
Ta giải 2 phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của 2 phương trình.
- HS nghiên cứu ví dụ _ SGK. 
- HS lên bảng làm bài 
Ví dụ:(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)x(2x+5)=0
	x=0 hoặc x=-2,5
Vậy tập nghiệm của pt là : S =
* Nhận xét:
B1: Đưa phương trình đã cho về dạng tích.
B2: Giải phương trình và kết luận.
Bài tập 22a
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 
và x = -5/2
*Ví dụ 3: HS nghiên cứu trả lời cách giải của bài toán 
-HS thảo luận nhóm làm bài ?3 và ?4
 ?3
Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = 1 
và x = 3/2
 ?4
Vậy nghiệm của PT là x = 0 và x = -1
Hđ4: Củng cố
Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm bài tập 21 (SGK)?
ĐS: a) x = 2/3, x = -5/4; b) x = 3, x = 20; 
c) x = -1/2; d) x = -7/5, x = 5, x = -1/5
Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 22 ?
GVnhận xét, đánh giá 
hương dẫn về nhà 
Học theo vở +SGK
Làm bài tập 28; 30; 33 (SBT)
Đọc trước nội dung bài tập 26 (SGK)
Tuần 22 : Ngày soạn: 20/1/2010 Ngày dạy:30/1/2010
Tiết 46: luyện tập 
i/ Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích, thực hiện các phép tính biến đổi đưa về dạng phương trình tích.
Thấy được vai trò quan trọng của việc phân tích đa thức thành nhân tử vào giải phương trình.
Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
ii/ Chuẩn bị: GV chuẩn bị 4 bộ đề cho 4 nhóm chơi trò chơi
+ Đề số 1: Giải phương trình 
+ Đề số 2: Thay giá trị của x vừa tìm được vào và tìm y trong phương trình 
+ Đề số 3: Thay giá trị của y vừa tìm được vào PT và tìm z trong phương trình 
+ Đề số 4: Thay giá trị của z vừa tìm được vào PT và tìm t trong phương trình với điều kiện t > 0
iii/ tiến trình dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra 
Giải phương trình:
HS 1: 
x= 0,5 hoặc x = - 23. Vậy, S = 
HS 2: 
x2-x-2x+2 = 0x(x-1)-2(x-1) = 0(x-1)(x-2) = 0 x=1 hoặc x = 2 
GV nhận xét, đánh giá.
Hđ2: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 23 -SGK?
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá, lưu ý cách trình bày cho khoa học.
GV yêu cầu HS làm bài tập 24 -SGK?
GV: Phân tích vế trái thành nhân tử ?
Từ đó giải và tìm nghiệm của phương trình tích ?
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét, đánh giá.
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm bài.
Yêu cầu HS đại diện nhóm lên bảng làm.
Yêu cầu HS các nhóm nhận xét.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
GV treo bảng phụ : gồm 4 bộ đề cho 4 nhóm chơi.
GV cho HS lớp cử 4 nhóm chơi trò chơi và phổ biến luật chơi.
Nhóm nào làm đúng và xong trước thì giành chiến thắng.
 GV nhận xét, đánh giá .
Bài tập 23 (SGK) 
- HS lên bảng làm bài: 
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
S = 
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
Bài tập 24 (SGK) 
Vậy tập nghiệm của PT là 
Vậy tập nghiệm của PT là 
Bài tập 25 (SGK) 
- HS thảo luận làm bài 
Đại diện nhóm lên bảng làm bài 
Vậy tập nghiệm của PT là 
Tập nghiệm của PT là 
Bài tập 26 (SGK) 
- HS cử 4 nhóm và tiến hành trò chơi theo luật chơi GV đã phổ biến .
Kết quả:
Hđ3: Củng cố
Cách giải phương trình tích ?
GV chốt kiến thức các bài toán đã giải 
hướng dẫn về nhà 
Ôn tập lại cách giải phương trình tích, làm lại các bài tập trên.
Làm các bài tập 23b,d; 24b,c (SGK); Bài tập 31; 34 (SBT)
Ôn lại cách tìm ĐKXĐ.
Tuần 23 : Ngày soạn: 27/1/2010 Ngày dạy: 04/2/2010
	Tiết 47: phương trình chứa ẩn ở mẫu 
i/ Mục tiêu:
Học sinh nắm vững khái niệm ĐKXĐ cuả một phương trình, cách giải phương trình có kèm ĐKXĐ, cụ thể là phương trình chữa ẩn ở mẫu.
Rèn luyện kĩ năng tìm ĐKXĐ của phân thức, biến đổi phương trình.
Rèn tính suy luận lôgíc, trình bày lời giải khoa học, chính xác.
ii/ Tiến trình dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra
GV: Giải các phương trình sau:
HS 1: 
HS 2: 
GV nhận xét, đánh giá 
Hđ2: 1. Ví dụ mở đầu 
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK ?
Hãy nêu cách làm của bài toán ?
Yêu cầu HS nêu cách làm và trả lời ?1
Giáo viên đưa ra chú ý.
Hđ3: 2. Tìm ĐKXĐ của 1phương trình 
GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK
Hãy nêu ra cách làm của bài toán?
GV chốt lại cách tìm điều kiện xác định của pt .
Yêu cầu HS nêu cách làm và trả lời ?2
Yêu cầu học sinh lên bảng làm, HS nhận xét bài làm của bạn.
GVnhận xét, chốt kiến thức 
Hđ4: 3. Giải PT chứa ẩn ở mẫu
Yêu cầu HS thảo luận nhóm nghiên cứu ví dụ 2 (SGK).
Yêu cầu HS đại diện 1HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét.
Nêu các bước giải bài toán?
GV chốt các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu. 
Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 27b ?
Yêu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá. 
-HS nghiên cứu thông tin SGK
-HS thực hiện ?1 
 Giá trị x = 1 không là nghiệm của phương trình vì khi x = 1 giá trị của mẫu bằng 0
- Khi biến đổi phương trình để làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình có thể được phương trình không tương đương với phương trình ban đầu.
- HS nghiên cứu VD 
- HS thực hiện ?2 
Tìm ĐKXĐ của phương trình:
a) 
Cho 
Vậy ĐKXĐ: x ạ±1
b) 
Cho ịĐKXĐ:
-HS thảo luận nghiên cứu VD 
Đại diện lên bảng trình bày 
- HS nêu các bước giải: SGK 
Bài tập 27b (tr22-SGK) Giải PT:
 (1)
ĐKXĐ: 
(1) 
 ĐKXĐ 
Vậy tập nghiệm của PT: 
Hđ5: Củng cố
Yêu cầu học sinh làm bài tập 27a, c: Giải phương trình 
HS lên bảng làm: 
a) (1)
ĐKXĐ: 
(1) 
Vậy tập nghiệm của PT là 
c) (2)
ĐKXĐ: 
(2) 
Vậy tập nghiệm của PT là 
HS lớp nhận xét
GVnhận xét, chốt kiến thức 
hướng dẫn về nhà 
Nắm chắc cách tìm ĐKXĐ của một phương trình.
 Nắm được cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Làm bài tập 27d; 28 (tr22-SGK). 
Làm bài 35; 36; 37; 38 (tr8; 9-SBT)
	Tuần 23 : Ngày soạn: 27/1/2010 Ngày dạy: 6/2/2010
Tiết 48: phương trình chứa ẩn ở mẫu 
i/ Mục tiêu:
Học sinh nắm được cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
áp dụng vào giải các phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Rèn kĩ năng tìm ĐKXĐ và giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài giải.
ii/ Tiến trình dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra
GV: Giải các phương trình sau:
HS 1: 
HS 2: 
GV nhận xét, đánh giá .
Hđ2: 4. áp dụng 
GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ trong SGK.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm.
GV nhận xét, đánh giá. 
 Yêu cầu HS lên bảng làm ?3 
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá .
Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 28 ( SGK) ? a,b 
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. 
GV mở rộng bài toán (câu c) 
 bằng cách đặt ẩn phụ.
GV hướng dẫn HS cách làm.
Yêu cầu HS thực hiên theo yêu cầu của GV.
Yêu cầu HS làm phần d.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét, đánh giá 
- HS nghiên cứu ví dụ: SGK 
- HS lên bảng làm bài 
 (1)
ĐKXĐ : 
(1) 
 x(x+1)+x(x-3) = 4x 2x(x-3) = 0
x= 0 ( thoả mãn ĐK) 
hoặc x = 3 ( không thoả mãn ĐK) 
Vậy, tập nghiệm của pt là S = 
- HS thực hiện ?3 
 - HS Giải phương trình :
a) (1)
ĐKXĐ: 
(1) 
Vậy tập nghiệm của PT là 
b)HS: (2)
ĐKXĐ: 
(2) 
ĐKXĐ 
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài tập 28 (tr22-SGK) Giải các PT:
a) (1)
ĐKXĐ: 
(1) ĐKXĐ 
Vậy tập nghiệm của PT là 
b) (2)
ĐKXĐ: 
(2) 
 ĐKXĐ 
Vậy tập nghiệm của PT là: 
c)HS: thực hiện theo HD của GV
 (3)
ĐKXĐ: 
(3) ĐKXĐ 
Vậy tập nghiệm của PT là 
d) HS: lên bảng làm 
 (4)
ĐKXĐ: 
(4) 
 Vô lí
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
hđ5: Củng cố
Cách tìm điều kiện xác định của pt chứa ẩn ở mẫu ?
Cách giải pt chứa ẩn ở mẫu ?
Khi giải pt chứa ẩn ở mẫu ta cần chú ý điều gì ?
Yêu cầu HS làm bài tập 27(skg) a,b ?
a. ; ĐKXĐ: x-5
	2x-5 = 3(x+5)
	x = -10
b. ; ĐKXĐ: x0
 2x2-12 = 2x2 +3x
 x = -4
GV nhận xét, chốt kiến thức.
hướng dẫn về nhà
Nắm chắc các bài tập đã giải .
Nắm chắc cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Làm bài tập 29,30,31 (SGK); Bài 39; 40; 42 (tr10-SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8(22,23).doc