Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20+21 - Năm học 2009-2010

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20+21 - Năm học 2009-2010

I/ MỤC TIÊU:

- Học sinh nẵm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.

- Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.

- Rèn kĩ năng giải phương trình.

II/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HĐ1: KIỂM TRA

- GV nêu yêu cầu kiểm tra:

- HS1: Trong các số sau: số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây: a) b) c)

- HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm

- GV nhận xét, đánh giá

HĐ2: 1. ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

- GV cho phương trình :

 2x-1 = 0 (1)

- Nhận xét gì về các vế của phương trình (1) ?

- GV: Phương trình (1) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .

- Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ?

- Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn?

- Chỉ ra các hệ số của phương trình ?

HĐ3: 2. HAI QUI TẮC BIẾN ĐỔI PT

- Nêu quy tắc chuyển vế của đẳng thức?

- Tương tự phát biểu quy tắc chuyển vế của phương trình ?

- Yêu cầu HS lên bảng làm ?1

- Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Hãy nêu quy tắc nhân với một số của một đẳng thức?

- Từ đó nêu quy tắc nhân của với một số trong một pt ?

- Yêu cầu HS lên bảng làm ?2

- Yêu cầu HS dưới cùng làm và nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá

HĐ4: 3. CÁCH GIẢI PT BẬC NHẤT 1 ẨN

- GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK.

- Để giải phương trình ở các ví dụ trong SGK người ta làm như thế nào ?

- Nêu cách giải bài toán đối với phương trình ở dạng tổng quát ?

- GV hướng dẫn HS cách giải pt ở dạng tổng quát .

- Yêu cầu HS lên bảng làm ?3

- Yêu cầu HS dưới cùng làm và nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá - HS nêu nhận xét

Phương trình (1) có : VT là một đa thức bậc nhất, VP =0

- HS nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn

Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng

ax + b = 0; a và b là 2 số (a0).

- HS lấy ví dụ : 2x + 1 = 0, trong đó a=2, b=1

Ví dụ: 1-5x= 0 , a=-5, b=1

a. Qui tắc chuyển vế

- HS nêu quy tắc : (SGK)

- HS thực hiện ?1

b. Qui tắc nhân với 1 số

HS: quy tắc (SGK)

- HS lên bảng thực hiện?2

- HS nghiên cứu thông tin( SGK )

- HS: Xét phương trình tổng quát

ax + b = 0 (a0)

 ax = -b (chuyển b)

 x = (chia cả 2 vế cho a)

Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x =

- HS lên bảng thực hiện?3

Giải phương trình: - 0,5x + 2,4 = 0

 - 0,5x = -2,4 x =

Vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20+21 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 : Ngày soạn: 10/1/2010 Ngày dạy:14/1/2010
Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn số
	Tiết 41: Đ1. mở đầu về phương trình
i/ Mục tiêu:
Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
Hiểu và và biết cách sử dụng các thật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình. Biết cách sử dụng kí hiệu tương đương để biến đổi phương trình sau này.
ii/ Tiến trình dạy học: 
Hđ1: 1. Phương trình một ẩn
Lấy ví dụ về đa thức, biểu thức có chứa một ẩn ?
GV đưa ra bài toán tìm x : 
 2x+5 = 3(x-1) + 2 (1)
GV giới thiệu phương trình một ẩn , vế trái, vế phải của phương trình. 
Hãy cho biết dạng của phương trình 1 ẩn ?
Yêu cầu HS lấy ví dụ về pt một ẩn ?
Cho biết vế trái, vế phải của phương trình?
Yêu cầu HS lên bảng làm ?1.
Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn
Yêu cầu HS làm ?2.
GV đưa ra khái niệm nghiệm của phương trình.
Yêu cầu cả lớp làm ?3và giải thích.
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm và nhận xét
Giáo viên đưa ra chú ý.
Hđ2: 2. Giải phương trình 
GV đưa ra các khái niệm giải phương trình, tập nghiệm của phương trình:
+ Giải phương trình là đi tìm các nghiệm của phương trình.
+ Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình.
Yêu cầu HS làm ?4
Hđ3: 3. Phương trình tương đương 
Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau?
GV đưa ra khái niệm phương trình tương đương.
Ví dụ về hai phương trình tương đương ?
- HS trả lời 
- HS: 1 phương trình với ẩn x có dạng 
 A(x) = B(x)
A(x) là vế trái; B(x) là vế phải
A(x); B(x) là các biểu thức.
- HS lấy Ví dụ:
 2x -5 = 5 (x - 1) – 7
- HS thực hiện ?1
- HS thực hiện ?2
Khi x = 6 giá trị của mỗi vế
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3( 6 - 1) +2 = 17
	6 thoả mãn phương trình hay x = 6 gọi là nghiệm của phương trình.
- HS lên bảng làm ?3
a) x = -2 không thoả mãn phương trình.
b) x = 2 là một nghiệm của phương trình.
* Chú ý: SGK 
- HS: Tập nghiệm của pt là tập hợp tất cả các nghiệm của một pt 
Kí hiệu tập nghiệm của pt là : S
Giải pt : là đi tìm tất cả các nghiệm của pt 
HS: thực hiện ?4
a) S = 
b) S = 
- HS nêu định nghĩa 2 tập hợp bằng nhau 
- HS: Hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
Kí hiệu tương đương là '''' 
-HS: Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
Hđ4: Củng cố
Yêu cầu HS làm bài : 
Bài tập 1 (SGK) : x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2 và 2(x + 1) = 2 - x
Bài tập 2: t = -1 và t = 0 là những nghiệm của phương trình (t + 1)2 = 3t + 4
Bài tập 5: Hai phương trình không tương đương với nhau vì S1 = ; S2 = 
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo vở + SGK
Làm bài tập 3,4(SGK)
Làm bài tập 3, 4, 6, 8, 9 (SBT )
Tuần 20 : Ngày soạn: 10/1/2010 Ngày dạy:16/1/2010
Tiết 42:Đ2. phương trình bậc nhất một ẩn
 và cách giải
i/ Mục tiêu:
Học sinh nẵm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
Rèn kĩ năng giải phương trình.
ii/ Tiến trình dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 HS1: Trong các số sau: số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây: a) b) c) 
HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm 
GV nhận xét, đánh giá 
Hđ2: 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
GV cho phương trình : 
 2x-1 = 0 (1) 
Nhận xét gì về các vế của phương trình (1) ?
GV: Phương trình (1) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ?
Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn? 
Chỉ ra các hệ số của phương trình ?
HĐ3: 2. Hai qui tắc biến đổi PT 
Nêu quy tắc chuyển vế của đẳng thức?
Tương tự phát biểu quy tắc chuyển vế của phương trình ?
Yêu cầu HS lên bảng làm ?1
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá. 
Hãy nêu quy tắc nhân với một số của một đẳng thức?
Từ đó nêu quy tắc nhân của với một số trong một pt ?
Yêu cầu HS lên bảng làm ?2
Yêu cầu HS dưới cùng làm và nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá
hđ4: 3. Cách giải pt bậc nhất 1 ẩn 
GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK.
 Để giải phương trình ở các ví dụ trong SGK người ta làm như thế nào ?
Nêu cách giải bài toán đối với phương trình ở dạng tổng quát ?
GV hướng dẫn HS cách giải pt ở dạng tổng quát .
Yêu cầu HS lên bảng làm ?3
Yêu cầu HS dưới cùng làm và nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá
- HS nêu nhận xét 
Phương trình (1) có : VT là một đa thức bậc nhất, VP =0
- HS nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng 
ax + b = 0; a và b là 2 số (a0).
- HS lấy ví dụ : 2x + 1 = 0, trong đó a=2, b=1
Ví dụ: 1-5x= 0 , a=-5, b=1 
a. Qui tắc chuyển vế
- HS nêu quy tắc : (SGK) 
- HS thực hiện ?1 
b. Qui tắc nhân với 1 số
HS: quy tắc (SGK)
- HS lên bảng thực hiện?2 
- HS nghiên cứu thông tin( SGK )
- HS: Xét phương trình tổng quát
ax + b = 0 (a0)
 ax = -b (chuyển b)
 x = (chia cả 2 vế cho a)
Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x = 
- HS lên bảng thực hiện?3 
Giải phương trình: - 0,5x + 2,4 = 0
 - 0,5x = -2,4 x = 
Vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình.
Hđ5: Củng cố
GV treo bảng phụ bài tập 7 (SGK)
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Yêu cầu HS làm bài tập 8 (SGK) ?
Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -4 là nghiệm của phương trình 
Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình.
GV nhận xét, đánh giá 
Hoạt động 6: HD về nhà 
Học sinh học bài theo vở + SGK . 
Nắm chắc và vận dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình.
Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Làm các bài tập 6, 9 (SGK )
Làm bài tập 12, 16, 17, 18, (SBT)
Tuần 21 : Ngày soạn: 15/1/2010 Ngày dạy:21/1/2010
Tiết 43: Đ3. phương trình đưa về dạng : ax + b = 0
i/ Mục tiêu:
HS có biết biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
Rèn kỹ năng, tư duy của HS 
ii/ Tiến trình dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra: Giải các phương trình:
HS 1: 
 HS 2: 
GV nhận xét, đặt vấn đề : Ta chỉ các pt có thể đưa được về dạng pt bậc nhất một ẩn.
Hđ2: 1. Cách giải
Yêu cầu HS thảo luận nhóm nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 (SGK) ?
Hãy giải các pt ?
Yêu cầu HS đại diện một nhóm lên bảng giải pt ở các ví dụ.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm.
GV nhận xét
Yêu cầu HS thực hiện ?1 
Cho biết các bước giải pt ở ví dụ trên ?
	Hđ3: 2. áp dụng 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm nghiên cứu ví dụ (SGK) ?
GV treo bảng phụ cách giải pt của ví dụ
Hãy cho biết cách giải pt trong ví dụ đó ?
Yêu cầu HS lên bảng thực hiện ?2
Yêu cầu HS dưới lớp cùng, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá 
Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 4,5,6 (SGK) 
GV đưa ra chú ý (SGK) : Cách giải pt khác và giải một số pt đặc biệt. 
- HS thảo luận nhóm nghiên cứu ví dụ 
 Ví dụ 1: 2x-(3-5x)=4(x+3)
2x-3+5x=4x+12 2x+5x-4x=12+3
 3x=15 x=5
 Vậy 
 Ví dụ 2: 	
x=1
- HS thực hiện ?1 Cách giải phương trình:
+ Bước 1: Thực hiện phép tính bỏ ngoặc, qui đồng rồi khử mẫu.
+ Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
+ Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
- HS thảo luận nhóm nghiên cứu ví dụ 3 
- HS cho biết cách giải pt trong ví dụ.
- HS lên bảng làm ?2 Giải phương trình:
Phương trình có tập nghiệm 
- HS nghiên cứu các ví dụ 4,5,6. 
* Chú ý:
Khi giải 1 phương trình ta đưa về dạng 
ax + b = 0 hoặc ax = -b
Trong quá trình biến đổi dẫn đến trường hợp hệ số của biến bằng 0.
Hđ4: Củng cố
Yêu cầu học sinh làm bài tập 10 (SGK) ?
HS: a) Sai: Chuyển vế mà không đổi dấu.
b) Sai ở chỗ chuyển -3 từ vế trái sang vế phải mà không đổi dấu.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 11d,f (SGK)
d) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
f) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
HS: nhận xét
GV nhận xét, đánh giá 
Hướng dẫn về nhà 
- Nắm chắc qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân, các bước giải toán.
- Làm bài tập 11 a, b, c, d, e, bài tập 12 (SGK)
- Làm bài tập 19, 20, 21, 22 ( SBT)
Tuần 21 : Ngày soạn: 15/1/2010 Ngày dạy:23/1/2010
	Tiết 44: 	luyện tập 
i/ Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng giải bài toán đưa về dạng , qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân.
Nắm vững và giải thành thạo các bài toán đưa được về dạng .
Vận dụng vào các bài toán thực tế.
ii/ Tiến trình dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra: Giải các phương trình:
- HS 1: 
- HS 2: 
- HS 3: 
Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. 
Hoạt động 2: Luyện tập
Yêu cầu HS lên bảng làm bài 
Yêu cầu HS dưới lớp cùng, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá
 Yêu cầu HS nghiên cứu làm bài tập 15?
GV hướng dẫn học sinh làm bài:
Nhận xét quãng đường đi được của ô tô và xe máy sau x giờ ?
Biểu diễn quãng đường của ô tô và xe máy theo x?
 Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu học sinh làm các câu b, d, e, f bài tập 17.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, chốt kết quả, lưu ý cách trình bày.
Bài tập 14(SGK) 
HS: Phương trình có nghiệm là 2.
Phương trình: có nghiệm là 
Phương trình: có nghiệm 
Bài tập 15 (SGK) 
- HS tóm tắt: Xe máy HN HP
Sau 1h. Ô tô HN HP, 
Sau x giờ 2 xe gặp nhau.
Bài giải: 
Khi xe máy đi được x giờ thì ô tô đi được 
x-1 giờ.
Quãng đường xe máy đi được sau x giờ là: 32x
Quãng đường ô tô đi sau x-1 giờ là 48(x-1)
Vậy phương trình cần tìm là:
Û x = 3 (h)
Bài tập 17 (SGK) 
- HS lên bảng làm bài 
b) 
 Vậy tập nghiệm của phương trình là 
d) 
e) 
f) 
 vô lí
Vậy phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 3: Củng cố 
Hãy nêu cách giải phương trình đưa về dạng (hay ax = -b) ?
GV chốt kiến thức các bài tập đã giải 
Hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập trên.
Làm bài tập 16,18,19,20 (SGK)
Làm bài tập 23, 24, 25 (SBT).

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8(20,21).doc