Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 đến 12 - Năm học 2009-2010

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 đến 12 - Năm học 2009-2010

I/ MỤC TIÊU:

- HS nắm được các tính chất cơ bản của chương .

- Rèn luyện kĩ năng giải các dạng bài tập trong chương.

- Rèn tư duy của HS.

II/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HĐ1: KIỂM TRA

- GV nêu câu hỏi kiểm tra:

- Quy tắc chia đa thức cho đơn thức

- Các bước thực hiện chia hai đa thức đã sắp xếp ?

- Thực hiện phép tính : (x4-5x3+20x-5):(2x+3).

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ2: LUYỆN TẬP

- Thực hiện phép chia hai đa thức 1 biến đã sắp xếp?

- Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày phần a, b.

- Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.

- GV chú ý: Nếu đa thức chứa 2 biến trở lên thì tìm cách phân tích đa thức bị chia thành nhân tử có chứa đa thức chia để làm.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm câu c/

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập 81_SGK.

- GV hướng dẫn:

- Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm

 của bạn.

- GV nhận xét, chốt lại cách giải.

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 82?

- GV gợi ý: Biến đổi về dạng bình phương của 1 tổng hay hiệu cộng với 1 số dương.

- Yêu cầu HS lên bảng làm ?

- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn ?

- GV nhận xét, đánh giá Bài tập 80 (SGK)

Thực hiên phép chia:

- HS1:

- HS2:

HS3:

Bài tập 81 (SGK) Tìm x

HS: lên bảng làm bài

Vậy x = 0; x = 2 hoặc x = -2

Bài tập 82 (SGK)

Chứng minh: với mọi số thực x và y

Đặt M =

Do 0 x, y R M>0

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 đến 12 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10:
Ngày soạn: 29/10/2009 Ngày dạy: 10/11/2009
Tiết 19: ôn tập chương I
I/ Mục tiêu:
Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương I: phép nhân và chia các đa thức 
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trong chương.
Rèn khả năng khái quát, tư duy lôgíc của HS 
ii/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức.
iii/ tiến trình dạy học: 	
Hđ1: I. Ôn tập lí thuyết
GV: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đơn thức, đa thức với đa thức? 
GV đưa ra bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
Hãy phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức trên ?
Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B ?
Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B; đa thức A chia hết cho đa thức B ?
Các bước chia hai đa thức đã sắp xếp ?
Hđ3: II. Luyện tập 
GV yêu cầu HS làm bài tập 75?
Yêu cầu HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV lưu ý HS: Thông thường ta bỏ các bước trung gian.
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 77 ?
Nêu cách làm của bài toán ?
Yêu cầu HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, chốt lại và đưa ra cách làm chung
+ Bước 1: Biến đổi bài tập về dạng gọn nhất
+ Bước 2: Thay các giá trị của biến và tính.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập 78?
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập 79 ?
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày?
GV chốt kết quả và nêu ra các cách để phân tích đa thức thành nhân tử. 
1.Nhân đơn thức với đa thức 
- HS phát biểu quy tắc 
 A(B + C) = A.B + A.C
2.Nhân đa thức với đa thức 
- HS phát biểu quy tắc 
 (A + B)(C + D) = AC + BD + BC + BD
3. Hằng đẳng thức đáng nhớ
- HS phát biểu bằng lời 7 hằng đẳng thức. 
4. Phép chia đơn thức, đa thức 
- HS trả lời 
- HS: Với A, B là 2 đa thức, ta có :
 A = B.Q + R
+ R = 0 : phép chia hết
+ R 0 : phép chia có dư.
Bài tập 75 (SGK)
- HS: lên bảng làm bài :
Bài tập 77 (tr33-SGK)
- HS trình bày: 
Khi x = 18; y = 4 M = (18-8)2 = 100
Bài tập 78 SGK) 
HS trình bày:
 Bài tập 79 (SGK) 
HS: Phân tích các đa thức thành nhân tử 
Hđ4: Củng cố
GV củng cố lại các kiến thức lý thuyết đã ôn tập. 
Phương pháp và cách giả dạng bài tập đã làm. 
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo nội dung đã ôn tập.
Làm các bài tập : 80,81,82,83 (SGK ).
Nắm chắc các kiến thức đã học.
Tuần 10:
Ngày soạn: 03/10/2009 Ngày dạy: 12/11/2009
Tiết 20: ôn tập chương I
i/ Mục tiêu:
HS nắm được các tính chất cơ bản của chương .
Rèn luyện kĩ năng giải các dạng bài tập trong chương.
Rèn tư duy của HS. 
ii/ tiến trình dạy học: 
hđ1: Kiểm tra 
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Quy tắc chia đa thức cho đơn thức 
Các bước thực hiện chia hai đa thức đã sắp xếp ?
Thực hiện phép tính : (x4-5x3+20x-5):(2x+3).
GV nhận xét, đánh giá.
Hđ2: Luyện tập 
Thực hiện phép chia hai đa thức 1 biến đã sắp xếp?
Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày phần a, b.
 Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn. 
GV chú ý: Nếu đa thức chứa 2 biến trở lên thì tìm cách phân tích đa thức bị chia thành nhân tử có chứa đa thức chia để làm.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm câu c/
Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập 81_SGK.
GV hướng dẫn:
Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm 
 của bạn.
GV nhận xét, chốt lại cách giải.
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 82?
GV gợi ý: Biến đổi về dạng bình phương của 1 tổng hay hiệu cộng với 1 số dương.
Yêu cầu HS lên bảng làm ?
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn ?
GV nhận xét, đánh giá 
Bài tập 80 (SGK)
Thực hiên phép chia:
- HS1:
- HS2:
HS3: 
Bài tập 81 (SGK) Tìm x
HS: lên bảng làm bài 
Vậy x = 0; x = 2 hoặc x = -2
Bài tập 82 (SGK) 
Chứng minh: với mọi số thực x và y
Đặt M = 
Do 0 "x, y R M>0
Hđ3: Củng cố –hướng dẫn về nhà
GV. chốt cách làm các bài tập đã giải. 
Làm bài tập 82b; 83 (SGK).
Hướng dẫn làm bài tập 82b:
Yêu cầu HS ôn tập các kiến thức của chương. 
Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần 11:
Ngày soạn: 13/10/2009 Ngày dạy: 1712/11/2009
Kiểm tra chương I
i/ Mục tiêu:
HS nắm chắc các kiến thức trong chương I.
Rèn luyện kĩ năng, cách trình bày bài toán của HS. 
HS có ý thức tích cực, tự giác làm bài. 
ii/ Các hoạt động dạy học: 
 Đề kiểm tra lớp 8c
Bài 1: (3đ) Hãy chọn câu trả lời đúng 
Câu 1: Kết quả phép nhân (2x +3)(2x - 3) là:
A. 4x2 + 9 ; 	 B. 2x2 - 9 ; 	C. 2x2 + 9 ; 	D. 4x2 - 9.
Câu 2: Kết quả rút gọn đa thức 3(x - y)2- 2(x + y)2 - (x2 + y2) là:
A. 10xy ; 	B. -2xy ; 	C. -10xy ; 	D. 0
Câu 3: Để phân tích đa thức x3- 9x2+ 27x - 27 cần sử dụng hằng đẳng thức:
A. (A+ B)3= A3+ 3A2B+ 3AB2+ B3 ;	B. A3- B3= (A- B)(A2+ AB+ B2)
C. (A-B)3= A3- 3A2B+ 3AB2- B3 ;	D. A3+ B3 = (A+ B)(A2- AB+ B2)
Câu 4: Kết quả phân tích đa thức x(x - y)- (x- y) thành nhân tử là:
A. x(x- y) 	B. (x- y)(x+ 1) C. (x- y)(x- 1) D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 5: Kết quả phân tích đa thức x2 - y2- 2y- 1 thành nhân tử là:
A. (x+ y+ 1)(x- y- 1) ;	 B. (x- y)(x+ y)- 2y- 1
C. (x+ y+ 1)(x- y+ 1) ; 	 D. x(x+ 1)(y+ 1)
Câu 6: Đa thức 4x5+ 3x3- 6x2+ 2x chia hết cho đơn thức 5xn với giá trị của n là:
	A.5	B.3	C.2	D.1
Bài 2: (1,5đ) Rút gọn biểu thức sau:
(x+3)(x2-3x+9)-(30-x3)
(x-2)(x2+x-1)- x(2x-1)
Bài 3: (3đ) Phân tích đa thức thành nhân tử:
3x2+3xy+5x+5y
16 -x2-y2+2xy
x2+5x+4
Bài 4 (1,5 đ) Làm tính chia :
(5x4y2-3x3y+6x2y3) :3xy
(4x3+7x-4x2+5) :(2x+1)
Bài 5 (1đ) Tìm giá trị nguyên của n để :(n3-3n2- 3n -1) (n2+ n+1)
 Đáp án - biểu điểm
Bài 1: (3đ) 
1. D	; 2.C ; 3. C	; 4. C ; 5. A ; 6. D
Bài 2: (1,5đ)
(x+3)(x2-3x+9)-(30-x3) = 2x3-3 : 0,75đ
(x-2)(x2+x-1)- x(2x-1)=x3- 3x2 – 2x +2 : 0,75đ
Bài 3: (3đ) 
3x2+3xy+5x+5y=(3x+5)(x+y) : 1đ
16 -x2-y2+2xy= (4-x+y)(4+x-y) : 1đ
x2+5x+4 = (x+1)(x+4) : 1đ
Bài 4 (1,5 đ) 
(5x4y2-3x3y+6x2y3):3xy= =x3y-x2+2xy2 : 0,75đ
b. (4x3+7x-4x2+5):(2x+1) = 2x2-3x+5 : 0,75đ
Bài 5 (1đ) 
Ta có : (n3-3n2- 3n -1) = (n2+ n+1)(n - 4) +3 ị (n2+ n +1) là ước của 3. Do n2+ n +1 = 
(n + )2+> 0 với mọi giá trị của n, do đó: n2+ n +1 = 1 hoặc n2+ n +1=3 ( 0,5 đ)
Với n2+ n +1 = 1 ị n(n+1) = 0 ị n =0; n = -1 
Với n2+ n +1 = 3 ị (n -1)(n+2) = 0 ị n = 1; n = -2 
Vậy n = 0; n = 1; n = -1; n =-2 ( 0,5 đ)
Đề kiểm tra lớp 8b
Bài 1: (3đ) Đẳng thức nào đúng, đẳng thức nào sai ? Sai sửa lại cho đúng ?
a2+2ab+b2 = (a-b)2
-x2+6x-9 = -(x-3)2
x3-y3 = (x+y)(x2+xy+y2)
(3x-y)2 = (y-3x)2
Bài 2: (1,5đ) Rút gọn biểu thức sau:
(x+3)(x2-3x+9)-(30-x3)
(x-1)(x2+x+1)- (x+1)(x-1)
Bài 3: (3đ) Phân tích đa thức thành nhân tử:
3x2+3xy+5x+5y
16 -x2-y2+2xy
x2+5x+4
Bài 4 (1,5 đ) Làm tính chia :
(5x4y2-3x3y+6x2y3) :3xy
(4x3+7x-4x2+5) :(2x+1)
Bài 5 (1đ) 
Tìm giá trị nguyên của n để :(2n2+3n+3) (2n-1)
Đáp án - biểu điểm
Bài 1: (3đ)
S : sửa lại : a2+2ab+b2 = (a+b)2 : 1đ
Đ : 0,5đ
S : sửa lại : x3-y3 = (x-y)(x2+xy+y2) : 1đ
Đ : 0,5đ
Bài 2: (1,5đ)
(x+3)(x2-3x+9)-(30-x3) = 2x3-3 : 0,75đ
(x-1)(x2+x+1)- (x+1)(x-1) =x3- x2 : 0,75đ
Bài 3: (3đ) 
3x2+3xy+5x+5y=(3x+5)(x+y) : 1đ
16 -x2-y2+2xy= (4-x+y)(4+x-y) : 1đ
x2+5x+4 = (x+1)(x+4) : 1đ
Bài 4 (1,5 đ) 
(5x4y2-3x3y+6x2y3):3xy= =x3y-x2+2xy2 : 0,75đ
b. (4x3+7x-4x2+5):(2x+1) = 2x2-3x+5 : 0,75đ
Bài 5 (1đ) 
Ta có : (2n2+3n+3) = (2n-1)(n+2) + 5
Để (2n2+3n+3) (2n-1) thì 5 (2n-1) 	( 0,5 đ)
 (2n-1) Ư(5) = 
 n = 0;1;-2;3 	( 0,5 đ)
Tuần 11:
Ngày soạn: 13/10/2009 Ngày dạy: 19/11/2009
Chương II: Phân thức đại số
Tiết 22: Phân thức đại số
i/ Mục tiêu:
HS hiểu rõ khái niệm về phân thức đại số. 
HS có khái niệm về 2 phân thức bằng nhau để nẵm vững tính chất cơ bản của phân thức.
Vận dụng vào giải các bài tập so sánh các phân thức (chỉ xét trường hợp bằng nhau hoặc không bằng nhau).
ii/ tiến trình dạy học: 
HĐ1: Kiểm tra 
GV nêu kiểm tra kiến thức cũ:
Hai phân số : = (b,d 0) khi nào ?
HS : = khi tích: a.d = b.c 
GV nhận xét đặt vấn đề vào bài mới. 
HĐ2: 1. Định nghĩa
GV: cho các biểu thức có dạng sau: 
a. b.
c. 	
Xác định A, B trong các biểu thức trên?
GV: Người ta gọi các biểu thức đó là các phân thức đại số 
Thế nào là phân thức đại số?
GV yêu cầu HS làm ?1 và ?2
Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày?
Một số thực a có phải là 1 phân thức không? Vì sao?
GV nhận xét, chốt kiến thức. 
GV: Các biểu thức: có phải là các phân thức đại số không?
HĐ3: 2. Hai phân thức bằng nhau 
Tương tự như tính chất 2 hai phân số bằng nhau, hãy phát biểu tính chất của hai phân thức bằng nhau ?
Yêu cầu HS lớp làm ?3 và ?4
Yêu cầu HS lên bảng làm ?
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?5
Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, và giải thích ?
GVnhận xét, đánh giá phần trình bày của HS.
- HS quan sát các biểu thức GV đưa ra 
- HS: xác định biểu thức A,B
- HS nêu định nghĩa : 
Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.
A được gọi là tử thức (hay tử), Bđược gọi là mẫu thức (hay mẫu)
HS: lên bảng làm :
?1 Hãy viết 1 phân thức đại số:
?2 Một số thực bất kì cũng là một phân thức đại số 
- HS: Chúng không là PTĐS vì tử và mẫu không phải là các đa thức. 
-HS nêu tính chất hai phân thức bằng nhau
-HS1 lên bảng làm ?3
Vì 
-HS2 lên bảng làm ?4
Vì 
-HS: thảo luận làm ?5
- Đại diện nhóm HS trả lời:
 Bạn Vân nói đúng
Hđ4: Củng cố
Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 1(SGK) 
HS lên bảng làm bài :
HS1: a) vì 
HS2: b) vì 
HS3: c) vì 
HS lớp nhận xét 
GV nhận xét, củng cố cách giải bài toán. 
Yêu cầu HS làm bài tập 2 (SGK) ?
HS thảo luận nhóm làm bài, đại diện nhóm trình bày :
 vì 
 vì 
Vậy 
GV: nhận xét, chốt bài toán
hướng dẫn về nhà
Học theo SGK, làm bài tập 1(d,e)3 (SGK ).
Làm bài tập 1, 2, 3 (SBT).
Ôn tập các tính chất cơ bản của phân số. 
Tuần 12:
Ngày soạn: 18/10/2009 Ngày dạy: 24/11/2009
Tiết 23: tính chất cơ bản của Phân thức đại số 
i/ Mục tiêu:
HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. 
HS hiểu được qui tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản củ phân thức, nắm vững và vận dụng tốt qui tắc này.
Phát triển tư duy lôgíc của HS. 
ii/ tiến trình dạy học: 
Hđ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Thế nào là hai phân thức bằng nhau ? Làm bài 1(d) -SGK ?
HS 2: Nêu tính chất cơ bản của phân thức đại số ? Viết công thức tổng quát ?
Với mọi m,n,b 0; a,b,m,n Z ta có : 
 với n ƯC(a,b)
Yêu cầu HS nhận xét bài làm 
GV nhận xét, đánh giá. 
GVđặt vấn đề vào bài mới.
HĐ2: 1. Tính chất cơ bản của phân thức 
Yêu cầu thảo luận nhóm ?2 , ? 3
Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày ?
Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét.?
GV nhận xét, chốt lại cách làm. 
 Qua các bài toán trên ta rút ra các tính chất cơ bản của phân thức ?
Yêu cầu một vài HS phát biểu tính chất. 
GV chốt kiến thức 
Hđ3: 2. Qui tắc đổi dấu. 
Yêu cầu HS làm ?4
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét bài làm của HS.
Qua bài tập trên ta rút ra kết luận gì ?
GV củng cố và nhấn mạnh quy tắc. 
Yêu cầu học sinh làm ?5
 Yêu cầu HS lên bảng làm.
Yêu cầu HS lớp nhận xét
- HS thảo luận thực hiện ?2
2 HS đại diện nhóm lên trình bày :
Ta có: 
Vì 
 ?3: 
 vì 
- HS phát biểu tính chất
 (M là đa thức khác 0)
 (N là nhân tử chung)
- HS lên bảng làm bài ?4
HS1: a) Vì ta có:
Vậy 
HS2: b) 
Vậy 
- HS nêu quy tắc: 
- HS lên bảng làm ?5
a) 
b) 
Hđ4: Củng cố
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 4-tr38 SGK. 
Bạn Lan và bạn Hương làm đúng vì:
Bạn Hùng và bạn Huy làm sai vì:
GV nêu câu hỏi củng cố bài: Hãy nêu các tính chất cơ bản của phân thức đại số ?
Phát biểu quy tắc đổi dấu ?
hướng dẫn về nhà
Học theo SGK, chú ý các tính chất của phân thức và qui tắc đổi dấu.
Làm bài tập 5, 6 (SGK ); Bài tập 4, 6, 7 (SBT)
GV hướng dẫn làm bài 5(SGK): Phân tích thành nhân tử và áp dụng tính chất cơ bản của phân thức để làm bài. 
Tuần 12:
Ngày soạn: 18/10/2009 Ngày dạy: 26/11/2009
	Tiết 24: 	Rút gọn phân thức 
i/ Mục tiêu:
 HS nắm vững và vận dụng được qui tắc rút gọn phân thức. 
Biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
Rèn luyện kĩ năng rút gọn phân thức. 
ii/ tiến trình dạy học: 
hđ1: Kiểm tra
GV nêu yêu cầu kiểm tra: 
HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số ? Làm bài 5(a) –SGK.
HS2: phát biểu quy tắc đổi dấu ? Làm bài 5(b) –SGK.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đánh giá. 
hđ2: Rút gọn phân thức 
Yêu cầu HS làm ?1
Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
 Hãy so sánh và  ?
GV: Cách biến đổi đó gọi là rút gọn phân thức đại số.
Yêu cầu học sinh làm ?2
Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ?
Yêu cầu HS đại diện 1 nhóm lên trình bày.
Yêu cầu HS các nhóm nhận xét bài làm ?
GV nhận xét bài làm của HS. 
Để rút gọn một phân thức ta phải làm như thế nào ?
GV chốt kiến thức 
Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1(SGK).
Yêu cầu HS lên bảng làm ?3
Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét bài làm của HS.
Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2.
GV đưa ra chú ý_SGK.
Yêu cầu học sinh làm ?4
Yêu cầu HS lên bảng làm ?
GV nhận xét chốt kiến thức.
-HS thực hiện ?1
-HS thảo luận làm bài:Xét phân thức 
a) Nhân tử chung 
b) 
-HS nhận xét : Phân thức đơn giản hơn phân thức ban đầu
HS: thảo luận làm ?2
HS: đại diện trình bày 
- HS nhận xét: Để rút gọn 1 phân thức ta có thể:
+ Phân tích cả mẫu và tử thành nhân tử (nếu cần)
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
- HS nghiên cứu ví dụ 1_SGK.
- HS lên bảng làm ?3
- HS đọc và nghiên cứu ví dụ 2_SGK.
* Chú ý: SGK 
- HS lên bảng thực hiện ?4
Hđ3: Củng cố 
- GV treo bảng phụ bài tập 8(SGK), HS cả lớp thảo luận nhóm trả lời:
+ Câu đúng a - chia cả tử và mẫu cho 3y
+ Câu đúng d - chia cả tử và mẫu cho 3(y+1)
+ Câu sai: b, c.
Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài tập 7 (SGK)
Rút gọn phân thức:
HS1: a) 
HS2: b) 
HS3: c) 
HS4: d) 
GV nhận xét đánh giá 
hướng dẫn về nhà 
Nắm chắc cách rút gọn phân thức. 
Làm bài tập 9, 10 (SGK); Bài tập 9, 10, 12 (SBT).
GV hướng dẫn làm bài tập 10 (SGK):
Phân tích tử = 

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8(10,11,12).doc