Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 9, 10 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hồng Chiên

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 9, 10 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hồng Chiên

I- MỤC TIÊU

- HS nắm được định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, định nghĩa hai hình đối xứng qua một đường thẳng. tìm được hình có trục đối xứng

- HS hiểu và chứng minh được nội dung định lí về trục đối xứng của

hình thang

- Liên hệ thực tế tìm hình có trục đối xứng

II- CHUẨN BỊ

GV: thước thẳng, compa, bảng phụ, êke

HS: thước thẳng, compa; êke

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5ph)

GV nhắc lại các bước làm trong bài toán dựng hình?

GV gọi HS nhận xét và cho điểm

ĐVĐ: Vì sao có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H in?

Bài học này sẽ trả lời câu đó.

HS:

B1:phân tích

B2: Cách dựng

B3: Chứng minh

B4: Biện luận

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 9, 10 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Hồng Chiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9: Luyện tập
I- Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu phương pháp giải toán dựng hình 
- Rèn kĩ năng dựng góc, dựng hình thang
- Rèn tính chính xác, cẩn thận thông qua bài toán dựng hình
II- Chuẩn bị
GV: thước thẳng, compa, thước đo độ
HS: thước thẳng, compa; thước đo độ
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5ph
GV: Nêu các bước giải bài toán dựng hình?
Chữa BT29 /83 sgk 
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
HS: 4 bước:
B1: Phân tích Giả sử bài toán dựng được thoả mãn đề.
B2: Cách dựng
Nêu bộ phận dựng được 
Nêu tiếp các bộ phận sau
B3: Chứng minh 
B4: Biện luận
HS2: 
Dựng DABC có A =1V; B=650; BC=4cm
+ Dựng BC = 4cm
+ Dựng CBx = 650
+ Dựng tia Cy ^Bx ={a}
CM: A =1V; B=650; BC=4cm
=>DABC dựng được.
HĐ2: Luyện tập (35 phút)
GV nghiên cứu BT33 và cho biết yêu cầu của bài toán
Các nhóm nghiên cứu sau đó trình bày bước phân tích và cách dựng?
Cho biết kết quả của từng nhóm?
Chữa và yêu cầu HS chữa 2 bước trên vào vở
Trình bày tiếp bước C và biện luận?
gọi HS nhận xét 
GV: nghiên cứu bài tập sau: Dựng hình thang ABCD biết 
D = 900, đáy CD =3cm; cạnh bên AD=2cm; cạnh bên 
CB = 3cm 
Trình bày bước phân tích?
Trình bày bước chứng minh theo nhóm và cho biết kết quả nhóm?
Cho biết bước chứng minh và biện luận?
Chữa và chốt phương pháp thông qua bài tập dựng hình?
HS: yêu cầu dựng hình thang ABCD biết đường chéo AC=4cm, D =800 ; 
DC =3cm
HS : hoạt động theo nhóm
HS đưa ra kết quả của nhóm
HS: chữa bài tập vào vở bài tập 
HS trình bày tại chỗ 
HS nhận xét 
HS đọc đề bài ở trên bảng phụ đã ghi sẵn
HS giải sử hình thang ABCD dựng được thoả mãn các yêu cầu của đề bài 
D = 1V; CD =3cm, 
AB = 2cm, CB =3cm 
HS hoạt động theo nhóm, sau đó đưa ra kết quả nhóm 
HS trình bày tại chỗ 2 bước còn lại 
HS chữa bài 
Bài tập 33/83
a) Phân tích
b) Cách dựng 
Dựng CD = 4 
Dưng góc CDx = 800 
Kẻ Ay//CD Lấy B trên Ay
Nối A,B,C,D Được hình cần dựng
Chứng minh ...
Biện luận:...
Bài tập chép:
a) Phân tích
b) cách dựng
Dựng DADC có 
D = 900
AD= 2; DC = 3
Lấy B trên Ax, Ax//DC
ABCD là hình cần dựng
HĐ3: Củng cố (3phút)
GV: Nhắc lại các bước trong bài tập dựng hình?
Dựng 1 góc có số đo bảng 300
HĐ4: Giao việc về nhà (2ph)
Xem lại bài tập đã chữa 
BTVN: dựng hình thang cân (AB//CD) biết AB = 2cm, CD = 4cm, đường cao 
AH = 2cm 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 10: đối xứng trục
I- Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, định nghĩa hai hình đối xứng qua một đường thẳng. tìm được hình có trục đối xứng 
- HS hiểu và chứng minh được nội dung định lí về trục đối xứng của 
hình thang
- Liên hệ thực tế tìm hình có trục đối xứng 
II- Chuẩn bị
GV: thước thẳng, compa, bảng phụ, êke
HS: thước thẳng, compa; êke
III- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
GV nhắc lại các bước làm trong bài toán dựng hình?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
ĐVĐ: Vì sao có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H in?
Bài học này sẽ trả lời câu đó.
HS: 
B1:phân tích
B2: Cách dựng
B3: Chứng minh
B4: Biện luận
HĐ2: bài mới (30 phút)
GV cả lớp làm ?1 (1 HS lên bảng làm)
H 1: Cho ta hai điểm A, A’. khi đó A’ là điểm đối xứng với A qua d. Vậy thế nào là 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng?
Tìm điểm đối xứng với điểm 
Bẻd qua d?
GV đưa ra quy tắc 
GV nêu cách tìm điểm đối xứng với M qua d
GV chốt lại điểm đối xứng và cách vẽ.
GV: cả lớp làm ?2 ở bảng phụ 
(1 HS trình bày)
Khi đó A’B’ gọi là hình đối xứng của AB qua d. Vậy thế nào là 2 hình đối xứng nhau qua điểm d?
Nhấn mạnh định nghĩa hai hình đối xứng qua 1 đường thẳng và đường thẳng đó gọi là trục đối xứng của 2 hình trên
GV: Vẽ DA’B’C’ đối xứng với DABC qua d?
Nêu cách vẽ DA’B’C’ đối xứng với DABC qua d?
CM: DA’B’C’ đối xứng với DABC qua d
Giới thiệu hình 53,54 (bảng phụ) để HS chỉ ra hình đối xứng
Đưa ra kết luận: Các hình đối xứng thì bằng nhau.
GV: Cả lớp làm ?3 qua sgk /86
AH gọi là trục đối xứng của DABC cân tại A. Vậy thế nào là trục đối xứng của 1 hình.
GV: Cả lớp làm ?4/86 sgk 
Gọi HS làm và chữa.
HS vẽ hình ở phần ghi bảng 
HS: hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
HS: B đối xứng với chính nó qua d 
HS vẽ Mẽd. Từ M kẻ 
MN ^d sao cho IM = NI
(I là giao điểm của MN và d)
HS theo dõi: 
HS : Theo phần 1. Ta kẻ được A’,B’,C’ lần lượt đối xứng với A,B,C qua d
HS: 2 hình gọi là đối xứng nhau qua d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với mỗi điểm thuộc hình kia qua d và ngược lại
HS theo dõi.
HS:Vẽ A’ đối xứng A qua d
B’ đối xứng B; C’ đối xứng C qua d
HS: chứng minh 3 điểm đó đối xứng qua d
HS theo dõi và trả lời hình đối xứng.
HS : H3 A đối xứng A’ qua AH, C đối xứng B qua AH và ngược lại 
HS : đường thẳng d là trục đối xứng của hình H nếu mỗi điểm thuộc hình H đối xứng mỗi điểm cũng thuộc hình H qua d.
HS : a) Có 1 trục đối xứng
b) Có 3 trục đối xứng
c) Có vô số trục đối xứng
1) Hai điểm đối xứng qua một đường 
?1
IA = IA’
Và AA’^ D => 
A, A’đối xứng với nhau
Định nghĩa sgk 
Quy ước 
2) Hai hình đối xứng qua một đường thẳng
?2:
A và A’ ; B và B’ đối xứng nhau qua đ
=> AB đối xứng với A’B’ qua d
d là trục đối xứng
Tổng quát sgk 
3) Hình có trục đối xứng
?3: 
AH là trục đối xứng của DABC cân tại A
HĐ3: Củng cố (4 phút)
1. Thế nào là 2 điểm đối xứng, trục đối xứng của 1 hình
2. BT 35,37/87
HĐ4: Giao việc về nhà (2ph)
Học các định nghĩa theo sgk 
BTVN: 36/87 

Tài liệu đính kèm:

  • docT9-10.doc