I.MỤC TIÊU :
- Củng cố 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- HS vận dụng được 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải bài tập liên quan.
II.CHUẨN BỊ :
- GV : Các bài tập cho tiết luyện tập .
- HS : Làm các bt đã dặn tiết trước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. On định : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
– Viết các công thức : tổng hai lập phương.
- Ap dụng tính ( x + 3 )( x2 – 3x + 9 )
- Viết công thức : hiệu hai lập phương?
- Ap dụng tính : ( 2x – y )( 4x2 – 2xy + y2 )
3. Bài mới :
Gv giới thiệu : Ở tiết trước chúng ta đã học xong 7 hằng đẳng thức . Trong tiết học này chúng ta cùng vận dụng các hằng đẳng thức đó để giải bài tập.
Thời gian Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
Hoạt động 1 : * Bài tập 33 / SGK
Gv gợi ý : Bài tập 33a ta áp dụng hằng đẳng thức nào ?
GV hỏi : Bài tập 33f ta áp dụng hằng đẳng thức nào ?
Gv gọi 2 HS lên bảng, cả lớp cùng thực hiện, sau đó Gv sửa sai cho HS.
HS : Bình phương của một tổng
HS : Tổng hai bình phương
* Bài tập 33 / SGK
a) (2 + xy)2 = 22 + 2.2.xy + (xy)2
= 4 + 4xy + x2y2 .
f) (x + 3)(x2 – 3x + 9) = x3 + 33 = x3 + 27
Hoạt động 2 :* Bài tập 34 / SGK
Ngày soạn : .. Ngày dạy : . Tuần 4 Tiết 08 Luyện Tập I.MỤC TIÊU : - Củng cố 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - HS vận dụng được 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải bài tập liên quan. II.CHUẨN BỊ : - GV : Các bài tập cho tiết luyện tập . - HS : Làm các bt đã dặn tiết trước III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Oån định : Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : – Viết các công thức : tổng hai lập phương. Aùp dụng tính ( x + 3 )( x2 – 3x + 9 ) Viết công thức : hiệu hai lập phương? Aùp dụng tính : ( 2x – y )( 4x2 – 2xy + y2 ) 3. Bài mới : Gv giới thiệu : Ở tiết trước chúng ta đã học xong 7 hằng đẳng thức . Trong tiết học này chúng ta cùng vận dụng các hằng đẳng thức đó để giải bài tập. Thời gian Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động 1 : * Bài tập 33 / SGK Gv gợi ý : Bài tập 33a ta áp dụng hằng đẳng thức nào ? GV hỏi : Bài tập 33f ta áp dụng hằng đẳng thức nào ? Gv gọi 2 HS lên bảng, cả lớp cùng thực hiện, sau đó Gv sửa sai cho HS. HS : Bình phương của một tổng HS : Tổng hai bình phương * Bài tập 33 / SGK a) (2 + xy)2 = 22 + 2.2.xy + (xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 . f) (x + 3)(x2 – 3x + 9) = x3 + 33 = x3 + 27 Hoạt động 2 :* Bài tập 34 / SGK GV :Bài tập 34a ta áp dụng hằng đẳng thức nào ? GV nói : ta cũng có thể áp dụng hai hằng đẳng thức : bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu. GV nói tiếp : Đối với câu 34b ta áp dụng hai hằng đẳng thức : lập phương của một tổng và lập phương của một hiệu. HS : Hiệu hai bình phương. HS : cả lớp suy nghĩ, sau đó 2 HS lên bảng. * Bài tập 34 / SGK a) (a + b)2 – (a – b)2 = = [(a + b) – (a – b)].[(a + b) + (a – b)] = 2b . 2a = 4ab b) (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3 = = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 ) – 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3 – 2b3 = 6a2b Hoạt động 3 :* Bài tập 35 / SGK GV gợi ý : đối với câu a ta có thể viết lại 342 + 68.66 + 662 Từ đây các em nhận xét ta có thể áp dụng hằng đẳng thức nào ? GV hỏi tương tự như vậy với câu 35b. HS : Bình phương một tổng. HS: 2 HS lên bảng, cả lớp cùng suy nghĩ. * Bài tập 35 / SGK a) 342 + 662 + 68.66 = 342 + 662 + 2.34.66 = (34 + 66)2 = 1002 = 10 000 b) 742 + 242 – 48.74 = 742 + 242 – 2.24.74 = (74 – 24)2 = 502 = 2500 * Dặn dò : Về nhà học thuộc lại 7 hằng đẳng thức. Xem bài 6 : Phân tích đa thức thành nhân tử.
Tài liệu đính kèm: