A) Mục tiêu:
- HS nắm vững hơn 3 HĐT.
- Vận dụng giải BT.
- Rèn kĩ năng tính toán, trình bày lời giải.
B) Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng phụ.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (mục 3):
3) Bài mới (37):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1(5): HS sửa BT16/11/SGK.
Hoạt động 2(9): GV cho HS làm BT20/12/SGK.
GV sd bảng phụ
A=? ; B=?
A2+2AB+B2=?
Hoạt động 3(10): GV cho HS làm BT21/12/SGK.
9x2-6x+1 viết thành A2-2AB+B2=> (A-B)=?
Câu b) tương tự.
A=?; B=?
Hoạt động 4(13): GV cho HS làm BT23/12/SGK.
a)(a-b)2+4ab=?
GV nhận xét.
Sau đó GV cho HS làm áp dụng SGK câu b).
GV cho HS làm tương tự (a-b)2=(a+b)2-4ab. HS1 lên bảng HS còn lại nhận xét.
HS quan sát và cho nhận xét.
A=x; B=2y.
x2+4xy+4y2.
HS KL.
(3x)2-2.3x.1+12.
(3x-1)2.
HS: A=2x+3y; B=1.
HS theo dõi cách giải.
HS trình bày vào bảng nhóm.
HS trình bày CM vào bảng phụ.
BT20/12/SGK:
x2+2xy+y2=(x+2y)2
Sai.
Vì: x2+4xy+4y2=(x+2y)2.
BT21/12/SGK:
a) (3x-1)2.
b) (2x+3y+1)2.
BT23/12/SGK:
a) VP=a2-2ab+b2+4ab
= a2+2ab+b2=(a+b)2.
Ap dụng:
(a+b)2=(a-b)24ab=2002+4.3
=40012.
b) (a-b)2=(a+b)2-4ab
=a2+2ab+b2-4ab=(a-b)2.
Ap dụng:
(a-b)2=(a+b)2-4ab
=49-48=1.
Trường THCS Long Điền A Lê Văn Đon Giáo án đại số 8 Tiết 5 : LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS nắm vững hơn 3 HĐT. Vận dụng giải BT. Rèn kĩ năng tính toán, trình bày lời giải. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (mục 3): 3) Bài mới (37’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(5’): HS sửa BT16/11/SGK. Hoạt động 2(9’): GV cho HS làm BT20/12/SGK. GV sd bảng phụ A=? ; B=? A2+2AB+B2=? Hoạt động 3(10’): GV cho HS làm BT21/12/SGK. 9x2-6x+1 viết thành A2-2AB+B2=> (A-B)=? Câu b) tương tự. A=?; B=? Hoạt động 4(13’): GV cho HS làm BT23/12/SGK. a)(a-b)2+4ab=? GV nhận xét. Sau đó GV cho HS làm áp dụng SGK câu b). GV cho HS làm tương tự (a-b)2=(a+b)2-4ab. HS1 lên bảng HS còn lại nhận xét. HS quan sát và cho nhận xét. A=x; B=2y. x2+4xy+4y2. HS KL. (3x)2-2.3x.1+12. (3x-1)2. HS: A=2x+3y; B=1. HS theo dõi cách giải. HS trình bày vào bảng nhóm. HS trình bày CM vào bảng phụ. BT20/12/SGK: x2+2xy+y2=(x+2y)2 Sai. Vì: x2+4xy+4y2=(x+2y)2. BT21/12/SGK: a) (3x-1)2. b) (2x+3y+1)2. BT23/12/SGK: VP=a2-2ab+b2+4ab = a2+2ab+b2=(a+b)2. Aùp dụng: (a+b)2=(a-b)24ab=2002+4.3 =40012. (a-b)2=(a+b)2-4ab =a2+2ab+b2-4ab=(a-b)2. Aùp dụng: (a-b)2=(a+b)2-4ab =49-48=1. 4) Củng cố (5’): GV cho HS làm BT25a/12/SGK: (a+b+c)2==(a+b)2+2.(a+b).c+c2= a2+2ab+b2+2ac+2ab+c2=a2+b2+c2+2(ab+bc+ac). 5) Dặn dò (2’): Học bài. BTVN: BT22, 25b, c, d/12/SGK. Chuẩn bị bài mới. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT22/12/SGK: 1012=(100+1)2=10000+200+1=10201. 1992=(200-1)2=40000-400+1=40401. 47.53=(50-3)(50+3)=2500-9=2491. BT25/12/SGK: (a+b+c)2==(a+b)2-2.(a+b).c+c2= a2+2ab+b2-2ac-2ab+c2=a2+b2+c2+2(-ab+bc-ac). & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: