Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức - Lê Văn Đơn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức - Lê Văn Đơn

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1(8): GV sử dụng bảng phụ vd2SGK.

Quy đồng như thế nào? Mẫu thức chung là gì?

Khử mẫu sau khi quy đồng.

Giải phương trình bình thường như các phương đã học.

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức ta làm các bước nào?

Hoạt động 2(8): GV tiến hành như trên.

Lưu ý kết luận nghiệm dựa vào ĐKXĐ.

Hoạt động 3(10): GV cho HS chia nhóm làm BT27a, d/22/SGK.

a) nhóm 2.

b) Nhóm 2.

Mỗi nhóm làm trong 5 HS theo dõi trong5 và giải thích.

HS1 giái thích.

HS 2 nêu.

HS3 nêu cách làm.

HS giải vào vở.

HS nêu các bước như SGK.

HS làm như trên và ghi vào vở.

BT27a/22/SGK:

ĐKXĐ: x-5

S=

BT27b/22/SGK:

ĐKXĐ: x-

S=

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 49: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức - Lê Văn Đơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A	Lê Văn Đon
Giáo án đại số 8	
Tiết 49 :	PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC.
Mục tiêu:
HS giải được phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ (vd2).
HS: Bảng phụ.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (5’):Tìm ĐKXĐ của phương trình:
 3) Bài mới (26’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(8’): GV sử dụng bảng phụ vd2SGK.
Quy đồng như thế nào? Mẫu thức chung là gì?
Khử mẫu sau khi quy đồng.
Giải phương trình bình thường như các phương đã học.
Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức ta làm các bước nào?
Hoạt động 2(8’): GV tiến hành như trên.
Lưu ý kết luận nghiệm dựa vào ĐKXĐ.
Hoạt động 3(10’): GV cho HS chia nhóm làm BT27a, d/22/SGK.
a) nhóm 2.
b) Nhóm 2.
Mỗi nhóm làm trong 5’
HS theo dõi trong5’ và giải thích.
HS1 giái thích.
HS 2 nêu.
HS3 nêu cách làm.
HS giải vào vở.
HS nêu các bước như SGK.
HS làm như trên và ghi vào vở.
BT27a/22/SGK:
ĐKXĐ: x-5
S=
BT27b/22/SGK:
ĐKXĐ: x-
S=
3) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Giải phương trình:
ĐKXĐ: x0 và x2.
Quy đồng hai vế:
suy ra: 2(x+2)(x-2)=x(2x+3)
 2(x2-4)=x(2x+3)
 x=- (thoã ĐKXĐ).
Vậy: S=
4) Áp dụng:
Giải phương trình sau:
 (1)
ĐKXĐ: x3 và x-1
(1) 
x(x+1)+x(x-3)=4x
 2x2-6x=0
 2x(x-3)=0
 x=0 hoặc x=3 (không thoã ĐKXĐ).
Vậy: S=
 4) Củng cố (10’):
GV cho HS làm BT28a, c/22/SGK,
BT28a/22/SGK: S=	c)S= 
 5) Dặn dò (3’):
Học bài.
BTVN: BT27c,d/22/SGK; BT28b, d/22/SGK
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • doc49.doc