Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 23 - Tiết 85 đến tiết 88

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 23 - Tiết 85 đến tiết 88

 Tiết 85

VƯỢT THÁC

 (Võ Quảng )

I. Mục tiêu :

Giúp HS.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của con người lao động được miêu tả trong bài.

 - Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.

 - Có thái độ đúng đắn trước cảnh đẹp của thiên nhiên hùng vĩ và vẻ đẹp của người lao động trên sông Thu Bồn.

II. Chuẩn bị :

 - GV : Giáo án, SGK, tài liệu

 - HS : Đọc nhiều lần văn bản, trả lời các câu hỏi SGK.

III. Tiến trình hoạt động:

 1. Kiểm tra bài cũ.

Trong Bức tranh của em gái tôi, ai là nhân vật trung tâm? Em có nhận xét gì về nhân vật ấy?

 2. GTB

 3. Bài mới .

 

doc 8 trang Người đăng thu10 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 23 - Tiết 85 đến tiết 88", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NGỮ VĂN TUẦN 23
 Tiết 85 
VƯỢT THÁC
 (Võ Quảng )
I. Mục tiêu : 
Giúp HS.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của con người lao động được miêu tả trong bài.
 - Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.
 - Có thái độ đúng đắn trước cảnh đẹp của thiên nhiên hùng vĩ và vẻ đẹp của người lao động trên sông Thu Bồn.
II. Chuẩn bị : 
 - GV : Giáo án, SGK, tài liệu
 - HS : Đọc nhiều lần văn bản, trả lời các câu hỏi SGK.
III. Tiến trình hoạt động:
 1. Kiểm tra bài cũ.
Trong Bức tranh của em gái tôi, ai là nhân vật trung tâm? Em có nhận xét gì về nhân vật ấy? 
 2. GTB
 3. Bài mới .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: chúng ta đã chuẩn bị bài ở nhà, vậy em nào cho biết một vài nét về tác giả Võ Quảng và tác phẩm Vượt thác ?
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích.
GV: hướng dẫn HS cách đọc
Lúc đầu đọc chậm , nhẹ. Tiếp là đọc nhanh chú ý nhấn giọng ở các động từ, tính từ chỉ hoạt động.
HS: xem chú thích ở SGK 39 - 40.
? Văn bản này chia làm mấy phần
Từ đâu đến đâu, nội dung của từng phần ?
? Trong 3 nội dung đó, nội dung nào là tả cảnh thiên nhiên, nội dung nào là tả người lao động ?
GV: Vượt thác là một bài văn miêu tả, vậy theo em vị trí quan sát để miêu tả của tác giả trong bài có thích hợp không ? vì sao ?
 Vì : bao quát được toàn bộ từ xa đến gần, từ gần đến xa từ cụ thể đến tổng thể.
GV: Tác giả dùng hình ảnh con thuyền để miêu tả cảnh dòng sông 
? Vậy con thuyền được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nào ?
? Tại sao tác giả miêu tả dòng sông chỉ bằng hoạt động của thuyền
? Cảnh hai bên bờ sông được miêu tả bằng những hình ảnh cụ thể nào 
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ và nghệ thuật miêu tả của tác giả 
? Cảnh dòng sông và cảnh hai bên bờ trước và sau khi thuyền vượt thác đã đổi thay như thế nào qua từng chặng đường của con thuyền
? Sự miêu tả của tác giả đã làm hiện lên một cảnh tượng thiên nhiên ntn? 
I. Tìm hiểu chung:
 1. Giới thiệu tác giả tác phẩm
 a.Tác giả 
- Võ Quảng sinh năm 1920.
- Quê ở Đại Hoà - Đại Lộc - Quảng Nam.
- Là nhà văn viết cho thiếu nhi.
 b.Tác phẩm : Vượt thác trích từ chương XI của truyện “Quê nội” viết năm 1974 là truyện thành công nhất của Võ Quảng.
 2. Đọc và tìm hiểu chú thích
 a. Đọc .
 b. Chú thích : SGK
* Chú ý các chú thích : Cổ thụ, Chảy đứt đuôi rắn, Nhanh như cắt, hiệp sĩ, Lúp xúp 
 3. Bố cục : 3 phần
- Từ đầu đến “ vượt nhiều thác nước”: cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi thuyền vượt thác.
- Tiếp đó đến “thác cổ cò”: cuộc vượt thác của dượng Hương Thư.
- Phần còn lại: cảnh dòng sông và hai bên bờ sau khi thuyền vượt thác.
 4.Vị trí quan sát:
Trên thuyền – Thích hợp 
III. Tìm hiểu văn bản
 1. Bức tranh thiên nhiên 
 a. Cảnh dòng sông:
 Hình ảnh con thuyền :
 - Cánh buồm nhỏ căng phồng
 - Rẽ sóng lướt bon bon
 - Xuôi chầm chậm.
 - Những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái,
* Con thuyền là sự sống của dòng sông.
 b. Cảnh hai bên bờ.
- Bãi dâu trải ra bạt ngàn.
- Những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước
- Những núi cao sừng sững
- Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước
* Dùng từ láy gợi hình và phép so sánh, nhân hoá 
- Lúc đầu thì êm đềm, hiền hoà thơ mộng, quang cảnh rộng rãi, trù phú.
- Đoạn cuối thì có nhiều thác dữ cảnh vật um tùm, đồng ruộng mở ra
 * Phong phú, đa dạng, giàu sức sống vừa tươi đẹp vừa nguyên sơ 
? Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư diễn ra trong hoàn cảnh nào ?
? Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh vượt thác đó ?
GV: Hoàn cảnh đó rất cần đến sự dũng cảm của con người.
? Hình ảnh dượng Hương Thư lái thuyền vượt thác được tập trung miêu tả ở đoạn văn nào ? 
? Trong đoạn văn đó hãy tìm những từ ngữ miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư.
? Ở đó tác giả chủ yếu sử dụng nghệ thuật nào ? 
? So sánh như vậy có tác dụng gì trong việc gợi tả hình ảnh dượng Hương Thư.
? Qua hình ảnh dượng Hương Thư tác giả muốn gửi gắm điều gì với chúng ta?
? Qua tìm hiểu văn bản em nhận thấy “ Vượt thác” đã dựng lên nột cảnh tượng về thiên nhiên và con người lao động nơi đây như thế nào ?
? Em học tập được những gì về nghệ thuật miêu tả từ văn bản “ Vượt thác”
GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK
GV: Bài văn tả cảnh, tả người toát lên tình cảm yêu quý của tác giả đối với cảnh vật quê hương, nhất là tình cảm trân trọng dành cho người lao động. Bài văn là bài ca lao động của con người. Từ đó đã kín đáo biểu hiện tình yêu nước, yêu dân tộc của nhà văn.
 Hai bài Sông nước Cà Mau và Vượt thác đều miêu tả cảnh sông nước. Hãy nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả ở mỗi bài và nghệ thuật miêu tả của mỗi tác giả.
2. Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư
 a. Hoàn cảnh vượt thác
- Mùa nước to, nước từ trên cao phóng xuống .
- Thuyền vùng vằng cứ chực tụt
* Đầy khó khăn, gian khổ, nguy hiểm.
 b. Hình ảnh dượng Hương Thư.
- Như một pho tượng đồng đúc
- Bắp thịt cuồn cuộn
- Răng cắn chặt
- Ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ
* So sánh: rắn chắc, bền bỉ, quả cảm và tinh thần vượt lên gian khó.
* Đề cao sức mạnh của người lao động, tình cảm quý trọng của tác giả đối với người lao động trên quê hương.
IV. Tổng kết :
 1. Nội dung
 - Cảnh thiên nhiên, sông nước, cây cối rộng lớn hùng vĩ
 - Nổi bật vẽ hùng dũng của người lao động.
 2. Nghệ thuật
- Miêu tả, so sánh, nhân hóa.
- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát
- Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú
- Có cảm xúc với đối tượng miêu tả
V. Luyện tập.
- Sông nước Cà Mau : một bức tranh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng của tổ quốc.
- Vượt thác: tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng dũng 
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Về học và xem trước bài học sau.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
 Tiết 86 . 
SO SÁNH (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Giúp HS.
 - Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản : ngang bằng và không ngang bằng.
 - Hiểu được các tác dụng của hai kiểu so sánh đó.
 - Bước đấu tạo được một phép so sánh và biết cách sử dụng phù hợp.
II. Chuẩn bị.
 - GV: Nghiên cứu bài dạy chu đáo.
 - HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình hoạt động.
1. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Thế nào là phép so sánh ? Nêu mô hình cấu tạo của phép so sánh ?
2. GTB
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: cho HS đọc ví dụ 1 SGK – 41
? Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các phép so sánh trên có gì khác nhau.
? Có mấy kiểu so sánh ? đó là những kiểu nào?
? Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang bằng hoặc hơn kém.
GV: cho SH đọc ví dụ SGK – 42.
? Hãy chỉ ra phép so sánh trong đoạn ăn.
? Trong ví dụ đó phép so sánh có tác dụng gì ?
? Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc.
? Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm người viết.
? Qua phân tích tìm hiểu em hãy cho biết so sánh có tác dụng gì?
GV: cho HS đọc bài tập 1 SGK
? Chỉ ra phép so sánh trong những khổ thơ đóvà cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào? Phân tích tác dụng gợi hình , gợi cảm ?
? Nêu những câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài vượt thác ? em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
GV : cho HS thảo luận nhóm Bài tập 2 SGK 
I. Các kiểu so sánh.
 1. Ví dụ: SGK
 2. Tìm hiểu:
 Hai phép so sánh có các từ ngữ so sánh khác nhau : 
- chẳng bằng: là so sánh kém hơn.
- là : so sánh ngang bằng
 3. Ghi nhớ: Có hai kiểu so sánh
- So sánh ngang bằng: A là B
- So sánh không ngang bằng: A chẳng bằng B.
+ Ngang bằng : như ,tựa như.
+ Hơn kém : hơn ,hơn là, kém , kém hơn, khác.
II. Tác dụng của phép so sánh.
 1. Ví dụ: SGK
 2. Nhận xét:
- Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc : 
Tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động giúp
 người đọc, người nghe dễ hình dung về sự vật, sự việc được miêu tả.Cụ thể trong đoạn văn phép so sánh giúp người đọc hình dung được những cách rụng khác nhau của lá.
- Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết : tạo ra những lối nói hàm súc giúp người đọc dễ nắm bắt tư tưởng tình cảm người viết. Cụ thể trong đoạn văn thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết.
2. Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập.
1.Các phép so sánh, chúng thuộc kiểu.
a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Từ so sánh : là → ngang bằng.
b. Con đichưa bằng muôn nỗi
Từ so sánh : chưa bằng → không ngang bằng.
c. Anh đội viên như nằm trong giấc ..
Từ so sánh: như → ngang bằng.
2. Những câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài vượt thác.
- Thuyền rẽ sóngnhư đang nhớ núi rừng
- Núi cao như đột ngột hiện ra
- Những động tác nhanh như cắt
- DHT như một pho tượng đồng đúc
- Giống như một hiệp sĩ của trường sơn 
- Những cây to như những cụ già
* Hình ảnh DHT như một pho tượng đồng đúc, thể hiện trí tưởng tượng phong phú của tác giả; hình ảnh hiện lên đẹp, khỏe, hào hùng, thể hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người
4. Củng cố, dặn dò: 
 - GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Về học bài và chuẩn bị bài học sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Tiết 87 
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG(Tiếng Việt)
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu:
 Giúp HS.
 - Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
 - Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
 - Có thái độ đúng đắn trong cách phát âm của mình.
II. Chuẩn bị.
 - GV: SGK, giáo án .Tìm ở bài kiểm tra các lỗi sai như: c – t : n – ng 
 - HS: Đọc nội dung bài học , SGK.
III. Tiến trình hoạt động.
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS.
2. GTB
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: nêu một số lỗi thường mắc cho học sinh biết
- Đối với các tỉnh miền Bắc thường mắc các lỗi sau : tr/ ch ; 
s/x ; r/ đ/gi
- Đối với miền Nam : c/ t ; n/ ng
- Các nguyên âm và phụ âm đầu dễ mắc lỗi : v/ đ ; i/ iê ; o/ô.
Cách tiến hành các bài tập:
- GV: đọc 
- HS viết sau đó dò lại
HS đổi chéo cho nhau kiểm tra 
HS phát hiện lỗi 
GV sửa lại.
GV đọc đoạn trích, HS viết.
I. Nội dung luyện tập.
 1. Đối với các tỉnh miền Bắc
 - Các lỗi thường mắc : tr/ ch ; s/x ; r/ d/gi
2. Đối với các tỉnh miền Nam : 
 Các lỗi thường mắc:
 - Phụ âm cuối : c/t ; n/ ng ;
 - Phụ âm đầu : v/d
 - Nguyên âm: i/ iê ; o/ ô; ê/a
II. Hình thức luyện tập.
 1. Đọc và viết đúng các phụ âm cuối: c/t; n/nh
 - Man mát 
 - Miên man
 - Man mác 
 - Nhang nhác 
 - Thân thiết
 - Thành khẩn 
 - Thành kính
 - Kín đáo 
 2. Viết đúng vần: ê/a; o/ô
- Kềnh càng
- Lênh khênh
- Lanh láng
- Trông thấy
- Trong ấy
 3. Phân biệt hỏi ngã :
- Dễ dãi
- Lảng vảng 
- Thủ thỉ 
- Đỏng đảnh.
- Bẽ bàng
- Sửa xe
- Uống sữa
 4. Luyện tập tổng hợp:
Viết đoạn văn:
“Thuyền chúng tôi..khói sóng ban mai”
(Trích Sông nước Cà Mau (Đoàn Giỏi) 
4. Củng cố, dặn dò :
 - GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
 - Về học bài và xem trước bài học sau. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Tiết 88. 
PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH – VIẾT BÀI TLV TẢ CẢNH ( làm ở nhà)
I. Mục tiêu: 
Giúp HS.
 - Nắm được cách tả cảnh và bố cục của một đoạn, một bài văn tả cảnh.
 - Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát , lựa chọn được theo một thứ tự thích hợp.
 - Có thái độ đúng đắn trước những cảnh mình đang miêu tả.
II. Chuẩn bị.
 - GV : Nghiên cứu soạn bài chu đáo.
 - HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trìnhhoạt động.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. GTB
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV : cho HS đọc 3 đoạn văn ở SGK
? Văn bản a, tại sao có thể nói qua hình ảnh nhân vật ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ ?
? Văn bản b tả cảnh gì ? người viết đã miêu tả cảnh vật ấy theo thứ tự nào? Có thể đảo thứ tự ấy được không?
? Đoạn c gồm có 3 phần hãy chỉ ra và tóm tắt ý của mỗi phần?
? Qua phân tích tìm hiểu em hãy nhận xét về thứ tự miêu tả của tác giả trong đoạn văn trên ?
HS đọc
? GV : cho HS thảo luận(4 nhóm)
- Nhóm 1: BT1 
- Nhóm 2: BT 2
 - Nhóm 3,4 BT 3
HS thảo luận và ghi ra giấy , 
Đại diện nhóm trình bày trước lớp , Lớp nhận xét bổ sung 
GV : nhận xét ,bổ sung
I. Phương pháp viết văn tả cảnh.
 1. Ví dụ : SGK.
 2. Tìm hiểu:
 a. Vì : Người vượt thác phải đem hết sức mình ra để chiến đấu cùng với thác dữ
 - Răng cắn chặt
 - Mắt nảy lửa
 - Quai hàm bạnh ra,..
 b. Cảnh sắc một vùng sông nước Cà Mau - Năm Căn.
 - Theo một trình tự: 
 + Từ dưới mặt sông lên trên bờ.
 + Từ gần đến xa.
c. Nêu từng phần
* Mở bài: Từ đầu → màu của lũy: giới thiệu khái quát về lũy tre làng.
* Thân bài: Tiếp → không rõ: lần lượt miêu tả cụ thể ba vòng tre của lũy làng.
* Kết bài: Còn lại: phát biểu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre.
 Nhận xét: tác giả miêu tả từ ngoài vào trong( trình tự không gian) tả từ khái quát đến cụ thể.
 3. Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập.
* Đề : Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết tập làm văn.
 a. Chọn những hình ảnh tiêu biểu:
 - Cô giáo , thầy giáo, không khí lớp học, quang cảnh chung của phòng học ( bảng, bốn bức tường, bàn ghế).
 - Các bạn ( tư thế, thái độ , công việc chuẩn bị) cảnh viết bài, cảnh ngoài sân trường, tiếng trống,..
 b. Tả theo thứ tự nào:
 - Có thể theo thứ tự từ trên bàn giáo viên xuống lớp
 - Có thể từ không khí chung đến bản thân người viết.
 4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Về học bài và làm bài tập làm văn tả cảnh.	
* Đề bài viết số 5 ở nhà
 Tả lại buổi ca múa tập thể ở trường em.
- Chuẩn bị bài mới Buổi học cuối cùng theo câu hỏi SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Ngày tháng năm 2011 
KÝ DUYỆT 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23(1).doc