Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 48, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Khoa

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 48, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Khoa

I . MỤC TIÊU:

-Kiến thức:HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình ;cách tìm điều kiện xác định của một phương trình .

-Kỹ năng:Luyện kỹ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định .

 -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tìm điều kiện xác định của phương trình.

II . CHUẨN BỊ :

GV: Bảng phụ ghi và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu trang 20 , 21 SGK

HS : Ôn tập điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định ; định nghĩa hai phương trình tương đương .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số(1)

1. Kiểm tra bài cũ:(6)

 HS1: a) Phát biểu định nghĩa hai phương trình tương đương ?Điều kiện xác định của phân thức là gì ?

b) Giải phương trình sau :(x2 – 1) = 4(x + 1)

 Trả lời :

HS1: a) Phát biểu định nghĩa hai phương trình tương đương : Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm .

Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0 .

b) Giải phương trình sau : (x2 – 1) = 4(x + 1)(x – 1)(x + 1) – 4(x + 1) = 0

 ( x + 1)(x – 1 – 4) = 0 ( x + 1 )( x – 5) = 0

 x+1 = 0 hoặc x – 5 = 0 x = -1 hoặc x = 5

 Vậy phương trình có tập nghiệm S =

 3. Giảng bài mới:

 *GV: Ở những bài trước chúng ta mới chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là các biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu. Trong bài này ta sẽ nghiên cứu các phương trình có biểu thức chứa ẩn ở mẫu.

TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

7 Hoạt động 1 :

-GV: Đưa ra phương trình :

-GV:Ta chưa biết cách giải phương trình dạng này , vậy ta thử giải bằng phương pháp đã biết xem có được không ?Ta biến đổi thế nào ?

-H:Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không?

-H:Vì sao?

-GV chốt lại: Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình thì phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu .

-H:Để phát hiện và loại các nghiệm này ta phải chú ý đến yếu tố nào?

-GV: Bởi vậy khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình .

- HS :Chuyển các biểu thức sang một vế :

-HS: Giá trị x = 1 không là nghiệm của phương trình .

-HS:vì tại x = 1 giá trị của hai vế không xác định .

-HS:là điều kiện xác định của phương trình.

-HS : Nghe GV trình bày. 1 .Ví dụ mở đầu:

Giải phương trình:

* x = 1 không là nghiệm của phương trình vì tại

x = 1 giá trị của hai vế không xác định .

*Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình thì phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu .

* Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta cần chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 48, Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Ngày soạn : 12 / 02 / 2009
	 Ngày dạy : 13 / 02 / 2009
Tuần 23 : 
Tiết 48	 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I . MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình ;cách tìm điều kiện xác định của một phương trình .
-Kỹ năng:Luyện kỹ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định .
 -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tìm điều kiện xác định của phương trình.
II . CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu trang 20 , 21 SGK
HS : Ôn tập điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định ; định nghĩa hai phương trình tương đương .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số(1’)
Kiểm tra bài cũ:(6’)
 HS1: a) Phát biểu định nghĩa hai phương trình tương đương ?Điều kiện xác định của phân thức là gì ?
b) Giải phương trình sau :(x2 – 1) = 4(x + 1) 
 Trả lời : 
HS1: a) Phát biểu định nghĩa hai phương trình tương đương : Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm .
Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0 .
b) Giải phương trình sau : (x2 – 1) = 4(x + 1)(x – 1)(x + 1) – 4(x + 1) = 0 
 ( x + 1)(x – 1 – 4) = 0 ( x + 1 )( x – 5) = 0 
	x+1 = 0 hoặc x – 5 = 0 x = -1 hoặc x = 5
	Vậy phương trình có tập nghiệm S = 
 3. Giảng bài mới:
 *GV: Ở những bài trước chúng ta mới chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là các biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu. Trong bài này ta sẽ nghiên cứu các phương trình có biểu thức chứa ẩn ở mẫu.
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
7’
Hoạt động 1 :
-GV: Đưa ra phương trình :
-GV:Ta chưa biết cách giải phương trình dạng này , vậy ta thử giải bằng phương pháp đã biết xem có được không ?Ta biến đổi thế nào ?
-H:Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không?
-H:Vì sao?
-GV chốt lại: Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình thì phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu .
-H:Để phát hiện và loại các nghiệm này ta phải chú ý đến yếu tố nào?
-GV: Bởi vậy khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình .
- HS :Chuyển các biểu thức sang một vế : 
-HS: Giá trị x = 1 không là nghiệm của phương trình .
-HS:vì tại x = 1 giá trị của hai vế không xác định .
-HS:là điều kiện xác định của phương trình.
-HS : Nghe GV trình bày.
1 .Ví dụ mở đầu:
Giải phương trình:
* x = 1 không là nghiệm của phương trình vì tại
x = 1 giá trị của hai vế không xác định .
*Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình thì phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu .
* Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu ta cần chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.	
10’
Hoạt động 2:
-GV :Ở phương trình :
ta có phân thức chứa ẩn ở mẫu .
-H:Hãy tìm điều kiện của x để giá trị phân thức được xác định ?
-GV: Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu , các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức của phương trình nhận giá trị bằng 0 , chắc chắn không thể là nghiệm của phương trình.
-GV:Vậy điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.
Š-GV:Nêu ví dụ 1 trang 20 SGK : Tìm điều kiện xác định củ mỗi phương trình sau: 
-H:x = 2 có phải là nghiệm của phương trình hay không?
-H:Vì sao?
-GV chốt lại: x = 2 thì mẫu của phương trình nhận được giá trị bằng 0 nên không là nghiệm .
-H:Như vậy, phương trình xác định khi nào?
-H:Tìm điều kiện xác định của phương trình như thế nào?
-GV:Yêu cầu HS tìm điều kiện xác định của phương trình ở ví dụ trên ?
-GV: Nêu ví dụ b) 
-H:Tìm điều kiện xác định của phương trình?
-GV: Dùng bảng phụ nêu SGK.
Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau 
a) 
b. 
-HS: giá trị phân thức được xác định khi mẫu thức khác 0 , nghĩa là x – 1 0 
-HS cả lớp suy nghĩ trả lời.
-HS: x = 2 không phải là nghiệm của phương trình này , vì mẫu của phương trình nhận được giá trị bằng 0 nên không là nghiệm .
-HS:phương trình xác định khi các mẫu của phương trình đều khác 0.
-HS:Tìm điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu khác 0 .
-HS: x – 2 0 x2
 ĐKXĐ: x2
-HS:cả lớp cùng làm, 
1 HS lên bảng trình bày:
x – 1 0 và x + 20
 x1 và x-2
-HS:cả lớp cùng làm, 
2 HS lên bảng thực hiện :
-HS1: x – 1 0 và x+10 x1 và x-1 .Vậy ĐKXĐ là x1 và x-1
-HS 2: x - 20 x2
Vậy ĐKXĐ là x2
2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình:
*Ví dụ 1:
 Tìm điều kiện xác định củ mỗi phương trình sau: a) 
Vì x – 2 = 0 x = 2
Nên ĐKXĐ của phương trình là: x 2 .
* Điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.
b) 
Ta có: x – 1 0 và 
x + 20
 x1 và x-2
Vậy ĐKXĐ là: x1 và x-2 .
11’
Hoạt động 3 :
- GV:Nêu ví dụ 2 SGK :
Giải phương trình :
-H:Để giải phương trình này ta phải làm gì ? 
-GV:Gọi HS tìm điều kiện xác định của phương trình 
-H:Hãy qui đồng mẫu và khử mẫu ?
-H:Hãy giải phương trình trên ?
-H:Nghiệm của phương trình là gì ?
-GV:Nhấn mạnh : do việc khử mẫu phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình đã cho .Chính vì thế ta cần đối chiếu nghiệm tìm được với ĐKXĐ của phương trình .
-GV:Hướng dẫn HS cách chọn nghiệm 
-H:giải phương trình chứa ẩn ở mẫu có mấy bước ?
-HS:tìm ĐKXĐ của phương trình .
-ĐKXĐ của phương trình là : x0 và x-2 0 
 x0 và x2 .
-HS : thực hiện :
-HS: là 
-HS:lắng nghe và ghi nhớ .
-HS :Có 4 bước :
Bước 1 : Tìm ĐKXĐ của phương trình .
Bước 2 :qui đồng 2 vế của pt rồi khử mẫu .
 Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được .
Bước 4 : Kết luận nghiệm ( đối chiếu các giá trị của ẩn vừa tìm với ĐKXĐ của phương trình , giá trị nào thoả mãn .
ĐKXĐ thì chính là nghiệm của phương trình )
-HS ghi vào vở.
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :
 Ví dụ : Giải phương trình 
-ĐKXĐ củaphương trình là :
 x0 và x-2 0 x0 và x2
-Qui đồng 2vế rồi khử mẫu
vì x= thỏa mãn ĐKXĐ của của phương trình .
Vậy tập nghiệm của phương trình là 
*Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :
Bước 1 : Tìm ĐKXĐ của phương trình .
Bước 2 :qui đồng 2 vế của pt rồi khử mẫu .
 Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được .
Bước 4 : Kết luận nghiệm ( đối chiếu các giá trị của ẩn vừa tìm với ĐKXĐ của phương trình , giá trị nào thoả mãn ĐKXĐ thì chính là nghiệm của phương trình ) .
8’
Hoạt động 4 :
-GV:Nêu đề bài tập 27a) trang 22 SGK:
Giải phương trình sau:
-GV:Gọi 1 HS tìm ĐKXĐ của phương trình và nêu cách tìm ĐKXĐ của phương trình .
-H:hãy thực hiện bước tiếp theo để giải phương trình ?
-GVchốt lại : cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu khác như thế nào với phương trình không chứa ẩn ở mẫu.
-HS:ĐKXĐ của phương trình là x+50 x-5
Tìm ĐKXĐ của phương trình là tìm những giá trị của ẩn để mẫu thức của phương trình khác 0 ( cho mẫu thức khác 0, sau đó tìm giá trị của x) .
-HS:
-HS:khác là có thêm bước 1 và bước 4 .
*Luyện tập – củng cố :
Bài 27a) trang 22 SGK:
Giải phương trình sau:
- ĐKXĐ của pt là 
x+50 x-5
-Qui đồng 2vế rồi khử mẫu
vì x = -20 thỏa mãn ĐKXĐ của pt 
Vậy tập nghiệm của pt là S=
4.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 2’)
- Nắm vững cách tìm điều kiện xác định của phương trình .
- Ôn lại cách giải phương trình đã học .
	- Giải bài tập só 27(b,c,d) , 28( a, b) trang 22 SGK.
- Giải bài tập : 35, 36, 37 SBT .
-Tiết sau học tiếp : phần 4 và giả một số bài tập SGK.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 48.doc