Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50: Luyện tập

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50: Luyện tập

III/ Hoạt động trên lớp:

1/ Kiểm tra bài cũ:

*HS1 Nêu dấu hiệu nhận biết dặc biệt của hai tam giác vuông đồng dạng?

Nêu định lí về tỉ số đường cao tương ứng, diện tích của hai tam giác đồng dạng?

*HS2 Làm bài tập 48/84 sgk

2/ Luyện tập:

49/ 84 sgk: HS đọc đề ghi gt, kl( hình dán sẵn)

( Tam giác ABC vuông tại A)

GV HS

Đề bài yêu cầu gì?

Cho biết những yếu tố nào?

Trong hình này có bao nhiêu tam giác?

Những tam giác nào đồng dạng với nhau?

Vì sao?

Các tam giác khác học sinh lên bảng trình bày.

Câu b yêu cầu gì?

Cho HS lên bảng làm.GV hướng dẫn, sửa lại( nếu có sai)

 HS nêu

Hãy chỉrõ từng cặp tam giác đồng dạng, theo đỉnh tương ứng.

ABH, AHC, ABC

ABH CAH

Là hai tam giác vuông và B = A ( Cùng phụ với góc BAH

Tính BC, AH, BH, CH

HS làm câu b

Theo ĐL Pytago ta có BC2 = AC2 + AB2

 = 12,45 2 + 20,502

 =155,0025+ 420,25

 =575,2525. Vậy BC = 23,98

Vì AH là đường cao của tam giác vuông ABC nên ta có: AH . BC = AB . AC( Hoăc sử dụng hai tam giác đồng dạng) Suy ra AH = 10,51

*BH, HC hs sử dụng hai tam giác đồng dạng.

* Qua bài này khi tính toán ta thường áp dụng những tính chất nào?

50/84 sgk HS đọc đề .

GV HS

Đề bài yêu cầu gì?

Cho HS vẽ hình minh họa?

Cho HS lên bảng làm.

 GV hướng dẫn lại ( nếu sai)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 50: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 50 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
	Nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, vận dụng vào giải các bàui toán liên quan.
	Có ý thức áp dụng tính toán các dạng toán liên quan đến thực tế.
II/ Phương tiện: Bảng phụ, sgk, thước kẻ.
III/ Hoạt động trên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ:
*HS1 Nêu dấu hiệu nhận biết dặc biệt của hai tam giác vuông đồng dạng?
Nêu định lí về tỉ số đường cao tương ứng, diện tích của hai tam giác đồng dạng?
*HS2 Làm bài tập 48/84 sgk
2/ Luyện tập:
49/ 84 sgk: HS đọc đề ghi gt, kl( hình dán sẵn)
( Tam giác ABC vuông tại A)
GV
HS
Đề bài yêu cầu gì?
Cho biết những yếu tố nào?
Trong hình này có bao nhiêu tam giác?
Những tam giác nào đồng dạng với nhau?
Vì sao?
Các tam giác khác học sinh lên bảng trình bày.
Câu b yêu cầu gì?
Cho HS lên bảng làm.GV hướng dẫn, sửa lại( nếu có sai)
HS nêu
Hãy chỉrõ từng cặp tam giác đồng dạng, theo đỉnh tương ứng.
DABH, DAHC, DABC
DABH ~ DCAH
Là hai tam giác vuông và ÐB = ÐA ( Cùng phụ với góc BAH
Tính BC, AH, BH, CH
HS làm câu b
Theo ĐL Pytago ta có BC2 = AC2 + AB2
	 = 12,45 2 + 20,502
	 =155,0025+ 420,25
	 =575,2525. Vậy BC = » 23,98
Vì AH là đường cao của tam giác vuông ABC nên ta có: AH . BC = AB . AC( Hoăïc sử dụng hai tam giác đồng dạng) Suy ra AH = » 10,51
*BH, HC hs sử dụng hai tam giác đồng dạng.
* Qua bài này khi tính toán ta thường áp dụng những tính chất nào?
50/84 sgk HS đọc đề .
GV
HS
Đề bài yêu cầu gì?
Cho HS vẽ hình minh họa?
Cho HS lên bảng làm.
 GV hướng dẫn lại ( nếu sai)
Bài giải: Ta có: r ABC ~ r DD’C( cùng Ð C và t/ g vuông hoặc HD theo tia mặt trời)
Nên: 
KL: Vậy chiếu cao của ống khói là 47,83 cm
3/ Củng cố: Làm bài tập sau: Cho tam giác ABC có số đo ba lần lượt là AB = 12 cm, AC = 16cm, BC = 20 cm.
Chứng minh AB2 = BH . HC
Tính AH
Kẻ HM , HN lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh DAMN ~ DACB.
Tính , Tính SAMN?
4/ Hướng dẫn về nhà: 
Xem ;lại các bài tập đã sửa.
Làm bài tập 51/ 84 sgk.
Chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 50.doc