Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 18: Tổng ba góc của một tam giác (tiếp theo)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 18: Tổng ba góc của một tam giác (tiếp theo)

A/ MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

Nắm được định nghĩa tam giác vuông, tính chất các góc trong tam giác vuông và góc ngoài của tam giác.

 2.Kỷ năng:

 Tính được số đo các góc trong tam giác và góc ngoài của tam giác.

 3.Thái độ:

 Có khả năng vận dụng vào thức tế cuộc sống một cách nhanh nhẹn, logic.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Trực quan, giảng giải vấn đáp.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Đèn chiếu, bút dạ, thước, giấy trong ghi các đề bài tập, giấy kẻ ô vuông.

 Học sinh: Giấy kẻ ô vuông.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp:

 Bắt bài hát, nắm sỉ số.

 II.Kiểm tra bài củ:

Phát biểu tính chất tổng ba góc trong tam giác.

Áp dụng. Cho tam giác ABC có Â = 300 B = 600. Tính góc còn lại của tam giác.

 III. Nội dung bài mới:

 1/ Đặt vấn đề

Ta thấy góc bạn tìm được ở trên là bao nhiêu độ, tam giác có góc như vậy còn gọi là tam giác gì , có tính chất như thế nào, ta đi nghiên cứu bài học hôm nay.

 2/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

* Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông.

GV: Như bài tập trên em nào định nghĩa tam giác như thế nào là tam giác vuông?

HS: Phát biểu định nghĩa.

GV: Cho tam giác vuông ABC tại A. Tính tổng B + C.

HS: Lên bảng trình bày.

GV: Từ bài tập trên em rút ra được điều gì ?

HS: Phát biểu định lý Sgk.

GV: Chốt lại định lý.

* Hoạt động 2: Góc ngoài của tam giác.

GV: Giới thiệu góc ngoài bằng cách vẽ hình lên bảng.

HS: Đọc định nghĩa góc ngoài.

GV: Đưa bài tập sau lên đèn chiếu.

 Hãy điền vào các chỗ trống ( ) rồi so sánh ACx với  + B.

Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800 nên  + B = 1800 -

Góc ACx là góc ngoài của tam giác ABC nên ACx = 1800 -

HS: Lên bảng trình bày.

GV: Từ bài tập trên em rút ra được điều gì ?

HS: Đọc định lý về góc ngoài của tam giác.

GV: Chốt lại và nêu câu hỏi.

Góc ngoài của tam giác nó lớn hơn góc nào trong tam giác.

HS: Nêu nhận xét.

* Hoạt động 3: Củng cố.

Cho hình vẽ sau, hãy tính góc x và góc y

HS: Lên bảng thực hiện. 2. Áp dụng vào tam giác vuông.

* Định nghĩa: Sgk.

Ví dụ 1.

Tam giác ABC vuông tại A

=> B + C = 1800 - 900 = 900

Vậy góc B và C phụ nhau.

* Định lý: Sgk.

2. Góc ngoài của tam giác.

* Định nghĩa. Sgk.

 Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800 nên  + B = 1800 - C

Góc ACx là góc ngoài của tam giác ABC nên ACx = 1800 - C

* Định lý: Sgk.

Nhận xét: Sgk

BT:

Giải.

D = 1800 - (60 + 400)

 = 800

=> y = 1000

 x = 1400

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 18: Tổng ba góc của một tam giác (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 18
Ngày soạn: 
Bài 1: tổng ba góc của một tam giác
A/ MụC TIÊU.
 1.Kiến thức :
Nắm được định nghĩa tam giác vuông, tính chất các góc trong tam giác vuông và góc ngoài của tam giác. 
 2.Kỷ năng:
 Tính được số đo các góc trong tam giác và góc ngoài của tam giác.
 3.Thái độ:
 Có khả năng vận dụng vào thức tế cuộc sống một cách nhanh nhẹn, logic.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
 Trực quan, giảng giải vấn đáp.
C/ CHUẩN Bị:
 Giáo viên: Đèn chiếu, bút dạ, thước, giấy trong ghi các đề bài tập, giấy kẻ ô vuông.
 Học sinh: Giấy kẻ ô vuông.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
 I.ổn định lớp:
 Bắt bài hát, nắm sỉ số.
 II.Kiểm tra bài củ: 
Phát biểu tính chất tổng ba góc trong tam giác.
áp dụng. Cho tam giác ABC có Â = 300 B = 600. Tính góc còn lại của tam giác.
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề
Ta thấy góc bạn tìm được ở trên là bao nhiêu độ, tam giác có góc như vậy còn gọi là tam giác gì , có tính chất như thế nào, ta đi nghiên cứu bài học hôm nay.
 2/ Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: áp dụng vào tam giác vuông.
GV: Như bài tập trên em nào định nghĩa tam giác như thế nào là tam giác vuông?
HS: Phát biểu định nghĩa.
GV: Cho tam giác vuông ABC tại A. Tính tổng B + C.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Từ bài tập trên em rút ra được điều gì ?
HS: Phát biểu định lý Sgk.
GV: Chốt lại định lý.
* Hoạt động 2: Góc ngoài của tam giác.
GV: Giới thiệu góc ngoài bằng cách vẽ hình lên bảng.
HS: Đọc định nghĩa góc ngoài.
GV: Đưa bài tập sau lên đèn chiếu.
 Hãy điền vào các chỗ trống () rồi so sánh ACx với  + B.
Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800 nên  + B = 1800 - 
Góc ACx là góc ngoài của tam giác ABC nên ACx = 1800 - 
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Từ bài tập trên em rút ra được điều gì ?
HS: Đọc định lý về góc ngoài của tam giác.
GV: Chốt lại và nêu câu hỏi.
Góc ngoài của tam giác nó lớn hơn góc nào trong tam giác.
HS: Nêu nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố.
Cho hình vẽ sau, hãy tính góc x và góc y
K
E
x
D
y
400
600
HS: Lên bảng thực hiện.
2. áp dụng vào tam giác vuông.
* Định nghĩa: Sgk.
Ví dụ 1.
Tam giác ABC vuông tại A
=> B + C = 1800 - 900 = 900
Vậy góc B và C phụ nhau.
* Định lý: Sgk.
2. Góc ngoài của tam giác.
* Định nghĩa. Sgk.
 Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800 nên  + B = 1800 - C
Góc ACx là góc ngoài của tam giác ABC nên ACx = 1800 - C
* Định lý: Sgk.
Nhận xét: Sgk
BT:
Giải.
D = 1800 - (60 + 400)
 = 800
=> y = 1000
 x = 1400
IV. Củng cố:
Nhắc lại định nghĩa hình tam giác vuông, góc ngoài tam giác vuông.
V.Dặn dò:
-Học thuộc định nghĩa.
-Làm bài tập 5, 6, 7trong Sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 18.doc