I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của
phương trình.
2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc
giải phương trình.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng
2. HS: SGK, phiếu học tập
III . Phương pháp:
- Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1) 8A2 .
8A3
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Cho ví dụ về phương trình một ẩn. Hãy viết tập nghiệm của phương trình đã cho.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7)
-GV: Giới thiệu phương trình như thế nào được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
-GV: Cho VD
Hoạt động 2: (15)
-GV: Giới thiệu quy tắc chuyển vế để biến đổi một phương trình.
-GV: Làm mẫu VD1a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại.
-GV: Giới thiệu quy tắc nhân với một số và giải thích cho HS hiểu rõ vì sao lại quy
-HS: Chú ý theo dõi
-HS: Cho VD
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Chú ý theo dõi cách giải và lên bảng làm hai câu b và c.
-HS: Chú ý theo dõi.
1. Định nghĩa:
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
VD: a) 2x – 1 = 0
b) 3 – 5y = 0
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạn tử đó.
VD 1: Giải các phương trình
a) x – 4 = 0 x = 4
b)
c) 0,5 – x = 0 x = 0,5
b) Quy tắc nhân với một số:(sgk)
Ngày soạn: 02/01/2014 Ngày dạy: 05/01/2014 Tuần: 19 Tiết: 42 §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn và nghiệm của phương trình. 2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân trong việc giải phương trình. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc giải phương trình. II. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng HS: SGK, phiếu học tập III . Phương pháp: - Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A2.. 8A3 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho ví dụ về phương trình một ẩn. Hãy viết tập nghiệm của phương trình đã cho. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (7’) -GV: Giới thiệu phương trình như thế nào được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. -GV: Cho VD Hoạt động 2: (15’) -GV: Giới thiệu quy tắc chuyển vế để biến đổi một phương trình. -GV: Làm mẫu VD1a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại. -GV: Giới thiệu quy tắc nhân với một số và giải thích cho HS hiểu rõ vì sao lại quy -HS: Chú ý theo dõi -HS: Cho VD -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Chú ý theo dõi cách giải và lên bảng làm hai câu b và c. -HS: Chú ý theo dõi. 1. Định nghĩa: Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. VD: a) 2x – 1 = 0 b) 3 – 5y = 0 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạn tử đó. VD 1: Giải các phương trình a) x – 4 = 0 x = 4 b) c) 0,5 – x = 0 x = 0,5 b) Quy tắc nhân với một số:(sgk) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG tắc chia. -GV: Làm mẫu VD1a và cho HS lên bảng làm hai câu còn lại. Hoạt động 3: (10’) -GV: Hướng dẫn HS dùng hai quy tắc trên để giải phương trình bậc nhất một ẩn. -GV: Yêu cầu HS lên bảng làm câu b. -GV: Giới thiệu nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn. -GV: Chốt ý cho HS phương trình ax + b ( a≠ 0) luôn có nghiệm duy nhất -HS: Chú ý theo dõi cách giải và lên bảng làm hai câu b và c. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Một HS lên bảng làm câu b, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. -HS: Nhắc lại -HS: Chú ý theo dõi. VD 2: Giải các phương trình a) b) c) 3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: VD 1: Giải các phương trình a) Tập nghiệm của ph.trình trên: b) Tập nghiệm của ph.trình trên: Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 luôn có nghiệm duy nhất 4. Củng cố: (5’) - GV cho HS làm bài tập 8a, c. 5. Hướng dẫn và dăn dị về nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập còn lại. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: