Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 8, Tiết 15: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 8, Tiết 15: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức:- Củng cố và khắc sâu tính chất và các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật

 2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các góc, các đoạn thẳng bằng nhau

 3. Thái độ: - Rèn ý thức học tập, nhanh nhẹn, cẩn thận, tính thẫm mỹ, tính thực tiễn.

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, thước thẳng, êke.

- HS: SGK, thước thẳng, êke, phiếu học tập.

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, nhóm.

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1)8A1

 8A2 .

 2. Kiểm tra bài cũ: (8)

 Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật?

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10)

 GV vẽ hình

 Tứ giác AECH có hai đường chéo như thế nào?

 Như vậy, tứ giác AECH là hình gì?

 Hình bình hành AECH có điểm gì đặc biệt nữa?

 Hình bình hành có một góc bằng 900 thì hình bình hành đó là hình gì?

Hoạt động 2: (10)

 GV vẽ hình

 Kẻ BEDC, thì tứ giác ABED là hình gì? Vì sao?

 Như vậy x = đoạn nào?

 HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.

 Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường.

 Hình bình hành

 Hình chữ nhật

 HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.

 Là hình chữ nhật T.giác có 3 góc vuông x = BE

 Bài 61:

Giải:

Tứ giác AECH có hai đường chéo AC và EH cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường nên AECH là hình bình hành.

Mặt khác:

Do đó: tứ giác AECH là hình chữ nhật

Bài 63: Tìm x

Giải

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 8, Tiết 15: Luyện tập - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14 / 10 / 2012 Ngày dạy: 16 / 10 / 2012
Tuần: 8
Tiết: 15
LUYỆN TẬP §9
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức:- Củng cố và khắc sâu tính chất và các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
	2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các góc, các đoạn thẳng bằng nhau
	3. Thái độ: - Rèn ý thức học tập, nhanh nhẹn, cẩn thận, tính thẫm mỹ, tính thực tiễn.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước thẳng, êke, phiếu học tập.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, nhóm. 
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’)8A1
 8A2..
	2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
 	Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV vẽ hình
 Tứ giác AECH có hai đường chéo như thế nào?
 Như vậy, tứ giác AECH là hình gì?
 Hình bình hành AECH có điểm gì đặc biệt nữa?
 Hình bình hành có một góc bằng 900 thì hình bình hành đó là hình gì?
Hoạt động 2: (10’)
	GV vẽ hình
 Kẻ BEDC, thì tứ giác ABED là hình gì? Vì sao?
	Như vậy x = đoạn nào?
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
	Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường.
	Hình bình hành
	Hình chữ nhật
 HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
 Là hình chữ nhật	T.giác có 3 góc vuông	x = BE
Bài 61: 
Giải:
Tứ giác AECH có hai đường chéo AC và EH cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường nên AECH là hình bình hành.
Mặt khác:	
Do đó:	tứ giác AECH là hình chữ nhật
Bài 63: Tìm x
Giải
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
	Trong tam giác vuông BCE ta biết được cạnh nào?
	EC biết chưa?
	Vì sao?
 GV hướng dẫn HS áp dụng định lý Pitago và tính.
Hoạt động 3: (15’)
	GV vẽ hình
 GV hướng dẫn HS chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành. Bài tập này đã được chứng minh rồi, GV cho HS lên bảng trình bày.
	Hai cạnh EF và AC; EH và BD như thế nào với nhau?
	Hai đoạn thẳng AC và BD như thế nào với nhau?
	Suy ra được điều gì về hai đoạn thẳng EF và EH?
	Cạnh huyền BC
	EC = 5cm
	DE = AB = 10cm
 HS lên bảng giải.
 HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
 HS lên bảng trình bày, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm trên bảng.
	EF//AC; EH//BD
 ACBD
 EFEH
Kẻ BEDC, tứ giác ABED có 3 góc vuông nên ABED là hình chữ nhật.
Dó đó: DE = AB = 10cm; x = BE
	EC = DC – DE = 15 – 10 = 5cm
Áp dụng định lý Pitago cho rBCE ta có:
	BE2 = BC2 – EC2
	BE2 = 132 – 52 
	BE2 = 144
	BE = 12cm
Vậy: x = 12cm
Bài 65:
Giải: 
EF là đường trung bình của rABC 
Nên EF//AC	(1)
GH là đường trung bình của rADC 
Nên GH//AC	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra EF//GH	 (3)
Tương tự ta cũng ch.minh được EH//FG (4)
Từ (3) và (4) ta suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành.
Mặt khác: EF//AC; EH//BD mà ACBD nên EFEH.
Vậy, hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
 	4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhàø ø: (1’)
 	 - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp các bài tập còn lại.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docHH8 tuan8 tiet15 Luyen tap.doc