A.MỤC TIÊU:
HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
Bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách d0ổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
GV: Bảng phụ; máy chiếu
HS: Ôn các phưong pháp phân tích thành nhân tử; bảng nhóm; bút dạ ; bút chì
C. TIẾN TÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Bài cũ : Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát
Sửa bài 6 tr38SGK
Đề bài đưa lên màn hình
HS 2: phát biểu qui tắc đổi dấu
Làm bài 5b
Gv nhận xét cho điểm
Hoạt động 2: RÚT GỌN PHÂN THỨC
Từ bài cũ Gv nhận xét và chuyển tiếp vào bài:
Gv cho HS làm ?1 Đề bài đưa lên màn hình
Gv : Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũtương ứng của phân thức đã cho.
GV: Cách biến đổi như trên gọi là rút gọn phân thức.
GV: Chia lớp làm bốn dãy, mỗi dãy làm một câu của bài tập sau:
GV cho Hs làm cá nhân ?2 Tr. 39 SGK
(Đưa đề bài lên màn hình)
GV hướng dẫn các bước làm:
+ phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
GV hướng dẫn HS dùng bút chì để rút gọn nhân tử chung của tử và mẫu.
Tương tự HS rút gọn các phân thức sau:
Gv nêu bài tập trên bảng phụ (hoặc phiếu học tập) Yêu cầu HS cả lớp làm.
Qua các ví dụ trên em hãy rút ra nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm.
Gv cho HS đọc ví dụ 1 tr. 39 SGK
Gv đưa ra bài tập:
Rút gọn phân thức
Sau đó GV nêu chú ý SGK và yêu cầu hS đọc ví dụ 2 SGK. Gv cho Hs làm bài tập sau:
Rút gọn phân thức
;
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
Gv cho HS làm bài tập số 7tr.39 SGK. Sau đó gọi 4 HS lên bảng trình bày (2 HS một lượt)
Phần a,b gọi HS TB; Phần c,d gọi HS Khá
GV cho HS làm bài tập số 8tr. 40SGK. Gv gọi từng HS trả lời, sửa lại cho đúng
Đề bài đưa lên màn hình
Lưu ý HS khi tử và mẫu là đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung.
GV: Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì? Hai HS lần lượt lên bảng
HS 1Trả lời câu hỏi ; sửa bài 6
HS 2 trả lời câu hỏi
Sửa bài 5b
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS nghe GV trình bày
Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2
HS trả lời
HS trả lời.
HS hoạt động theo nhóm
Bài làm của các nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày bài giải, HS nhận xét.
HS làm bài vào vở, một hS lên bảng làm.
Bốn hS lên bảng làm(hai em một lượt).
HS đứng tại chổ nêu nhận xét.
HS suy nghĩ để tìm cách rút gọn
HS hoạt động theo nhóm
Nhóm I: bài a
Nhóm II: Bài b
Nhóm III: Bìa c
Nhóm IV: Bài d
Đại diện các nhóm lên trình bày bài, HS nhận xét
HS làm bài tập; Bốn HS lên bảng; mỗi hs một bài.
Tương tự như trên
HS đứng tại chổ nêu:
Tiết 21:TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ A. MỤC TIÊU: HS: Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Bảng phụ; máy chiếu HS: Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau; bảng nhóm C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS 1: a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau? b) Sửa bài 1c tr.36 SGK HS 2: a) Sửa bài 1d tr.36 SGK b) Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Viết công thức tổng quát. GV nhận xét, cho điểm HS Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC Gv: Từ bài cũ 1c nếu phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử ta được phân thức ta nhận thấy nếu nhân tử và mẫu của phân thức với đa thức (x+1) thì ta được phân thức thứ hai. Ngược lạinếu ta chia cả tử và mẫu của phân thức thứ hai cho đa thức (x+1) ta sẽ được phân thức thứ nhất. Vậy phân thức cũng có tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số GV cho HS làm ? 2; ? 3 Đề bài đưa lên màn hình Gọi hai HS lên bảng làm. Qua các bài tập trên, em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức. GV đưa tính chất cơ bản và công thức lên màn hình. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4 tr.37SGK Hoạt động 3 : QUY TẮC ĐỔI DẤU GV: Từ đẳng thức = cho ta quy tắc đổi dấu Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu. GV: ghi lại công thức tổng quát lên bảng. Gv cho Hs làm ? 5 Gọi hai HS lên bảng làm Hoạt động 4: CỦNG CỐ Bài 4 tr. 38 SGK Gv yêu cầu hS hoạt động nhóm Mỗi nhóm làm hai câu. Nửa lớp xét bài của Lan & Hùng Nửa lớp xét bài của Giang & Huy Gv lưu ý HS cách sửa cho đúng Gv lưu ý về lũy thừa bậc chẵn và lũy thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. Bài 5 tr. 38SGK Đưa đề bài lên màn hình GV yêu cầu HS làm vào vở, rồi gọi hai HS lên bảng làm và giải thích. Gv sửa bài của HS Cho hs nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức và qui tắc đổi dấu. HS 1 lên bảng trả lời Sửa bài 1c vì (x+2) (x2 -1) = (x-1)(x+2)(x+1) HS 2 lên bảng sửa bài 1d Nêu tính chất cơ bản của phân số Tổng quát HS nhận xét bài làm của bạn HS 1 ?2 HS 2 ?3 HS phát biểu tính chất cơ bản của phân thức(tr.37 SGK) HS ghi vở HSlàm ở bảng nhóm Đại diện nhóm lên trình bày HS nhận xét bài làm của bạn HS tự lấy ví dụ có áp dụng quy tắc đổi dấu Hoạt động theo nhóm Nhóm I a) (Lan đ) Nhóm I b) Hùng (sai) Phải sửa lại cho đúng Nhóm II c) Giang đ d) Huy s Lý giải rõ ràng và sửa lại cho đúng Sau 5 phút đại diện hai nhóm lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét HS lên bảng làm và giải thích HS đứng tại chổ nhắc lại tính chất và qui tắc đổi dấu Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc tính chất cơ bản và qui tắc đổi dấu Biết vận dụng để giải bài tập Bài tập về nhà: 6tr.38; 4;5;6;7;8 tr.16SBT Đọc trước bài mới Tiết 22: Bài RÚT GỌN PHÂN THỨC A.MỤC TIÊU: HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức. Bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách d0ổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu. B. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: GV: Bảng phụ; máy chiếu HS: Ôn các phưong pháp phân tích thành nhân tử; bảng nhóm; bút dạ ; bút chì C. TIẾN TÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ : Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát Sửa bài 6 tr38SGK Đề bài đưa lên màn hình HS 2: phát biểu qui tắc đổi dấu Làm bài 5b Gv nhận xét cho điểm Hoạt động 2: RÚT GỌN PHÂN THỨC Từ bài cũ Gv nhận xét và chuyển tiếp vào bài: Gv cho HS làm ?1 Đề bài đưa lên màn hình Gv : Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũtương ứng của phân thức đã cho. GV: Cách biến đổi như trên gọi là rút gọn phân thức. GV: Chia lớp làm bốn dãy, mỗi dãy làm một câu của bài tập sau: GV cho Hs làm cá nhân ?2 Tr. 39 SGK (Đưa đề bài lên màn hình) GV hướng dẫn các bước làm: + phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung. + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. GV hướng dẫn HS dùng bút chì để rút gọn nhân tử chung của tử và mẫu. Tương tự HS rút gọn các phân thức sau: Gv nêu bài tập trên bảng phụ (hoặc phiếu học tập) Yêu cầu HS cả lớp làm. Qua các ví dụ trên em hãy rút ra nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào? GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm. Gv cho HS đọc ví dụ 1 tr. 39 SGK Gv đưa ra bài tập: Rút gọn phân thức Sau đó GV nêu chú ý SGK và yêu cầu hS đọc ví dụ 2 SGK. Gv cho Hs làm bài tập sau: Rút gọn phân thức ; Hoạt động 3: CỦNG CỐ Gv cho HS làm bài tập số 7tr.39 SGK. Sau đó gọi 4 HS lên bảng trình bày (2 HS một lượt) Phần a,b gọi HS TB; Phần c,d gọi HS Khá GV cho HS làm bài tập số 8tr. 40SGK. Gv gọi từng HS trả lời, sửa lại cho đúng Đề bài đưa lên màn hình Lưu ý HS khi tử và mẫu là đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung. GV: Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì? Hai HS lần lượt lên bảng HS 1Trả lời câu hỏi ; sửa bài 6 HS 2 trả lời câu hỏi Sửa bài 5b HS nhận xét bài làm của bạn. HS nghe GV trình bày Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2 HS trả lời HS trả lời. HS hoạt động theo nhóm Bài làm của các nhóm. Đại diện các nhóm trình bày bài giải, HS nhận xét. HS làm bài vào vở, một hS lên bảng làm. Bốn hS lên bảng làm(hai em một lượt). HS đứng tại chổ nêu nhận xét. HS suy nghĩ để tìm cách rút gọn HS hoạt động theo nhóm Nhóm I: bài a Nhóm II: Bài b Nhóm III: Bìa c Nhóm IV: Bài d Đại diện các nhóm lên trình bày bài, HS nhận xét HS làm bài tập; Bốn HS lên bảng; mỗi hs một bài. Tương tự như trên HS đứng tại chổ nêu: Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập: 9;10;11 Tr.40 SGK. Bài 9 Tr.17 SBT.Tiết sau luyện tập. Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức. Tiết 23: Bài: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: Rèn luyện cho HS kỹ năng rút gọn phân thức cụ thể biết phân tích đa thức thành nhân tử, biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung. Rèn luyện cho HS tư duy phân tích, tư duy linh hoạt. B.CHUẨN BỊ: HS:Nắm chắc lý thuyết và chuẩn bị bài tập ở nhà. GV: Chuẩn bị phim các bài giãi mẫu C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Muốn rút gọn phân thức ta có thể làm như thế nào? Giải thích bài tập 11a: Tại sao Giải bài tập9b; 13a. Hoạt động 2: Sửa bài tập12a;12b GV yêu cầu HS nêu cách giải. Hoạt động 3: Sửa bài tập 13b Phân tích tử và mẫu thành nhân tử. Sau khi phân tích tử và mẫu đã có nhân tử chung chưa? Hoạt động 4: Rút gọn các phân thức: Gv “ở câu a ta nên chọn đa thức nào để phân tích trước, tương tự với câu b” Hoạt động 5: Chứng minh đẳng thức Yêu cầu HS nêu cách giải. Hướng dẫn về nhà: 1)Hãy biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu: và và và 2)Tìm x biết: a2x + x = 2a4 -2 (a là hằng số) Gọi một HS lên bảng giải. 11a) 9b) 12a) Đây là bài toán rút gọn phân thức. + Đưa về dạng nghĩa là phân tích tử và mẫu thành nhân tử để xác định nhân tử chung. + Chia tử và mẫu cho nhân tử chung. Gọi HS lên bảng giải. Chú ý: đổi dấu A = -(-A) để xuất hiện nhân tử chung. HS làm theo nhóm. Đại diện nhóm lên bảng sửa Chọn các đa thức ở mẫu phân tích trước rồi tách hoặc nhóm các đa thức ở tử. Cả lớp cùng làm. Cách 1: Dùng định nghĩa Cách 2: Rút gọn: Tiết 24: QUY ĐỒNG MẪU CỦA NHIỀU PHÂN THỨC A.MỤC TIÊU: HS hiểu được thế nào là quy đồng mẫu của nhịều phân thức. HS phát hiện được quy trình quy đồng mẫu, bước đầu biết quy đồng mẫucác bài tập đơn giản. Rèn luyện tính tương tự hóa. B.CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị phim và các bài giãi mẫu.. HS: cách quy đồng mẫu của nhiều phân số.Nghiên cứu bài. Chuẩn bị bài tập 7, SBT tr.17 C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ,vào bài mới. “ Hãy biến đổi cặp phân thức và thành cặp phân thứcbằng nó và có cùng mẫu” Sau khi Hs giải xong, Gv “cách làm như trên được gọi làquy đồng mẫu của nhiều phân thức. Theo các em quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức là gì?” Hoạt động 2: Phát hiện quy trình tìm mẫu thức chung HS thực hiện ?1 Rút ra “có thể tìm được nhiều mẫu thức chung nhưng nên chọn mẫu thức chung đơn giản” “Hãy tìm mẫu thức chung của hai phân thức: và GV: Trước khi tìm mẫu thức hãy nhận xét mẫu của các phân thức trên” GV ? “ Muốn tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức, ta có thể làm như thế nào? Hoạt động 3: Tìm quy trình quy đồng mẫu thức. Gv: “Hãy quy đồng mẫu của 2 phân thức và ? Muốn quy đồng mẫu nhiều phân thức ta có thể làm ? HS thực hiện ?2 HS thực hiện ?3 Hoạt động 4: Củng cố: HS làm bài tập 16a, 17 Hướng dẫn về nhà bài tập: 14a;15a; 18;19;20. Gọi Hs lên bảng làm Quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức SGK HS trao đổi nhóm và trả lời. HS thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trả lời. HS thảo luận theo nhóm trên cùng mọt bàn, đại diện nhóm trả lời. Xem SGK cách tìm mẫu thức chung: SGK “Chưa phân tích thành nhân tử’ 4x2 -8x+4 = 4(x-1)2 6x2 -6x =6x((x-1) MTC: 12 (x-1)2 HS trao đổi nhóm và trả lời. HS trao đổi nhóm và trả lời. Ví dụ 1: Làm việc theo nhóm 2 hS cùng bàn Hs lên bảng giãi HS thảo luận theo nhóm trao đổi nhóm và trả lời. Làm việc cá nhân Ví dụ 2: và
Tài liệu đính kèm: