I. Mục tiêu:
- HS nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức
- Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức
- Vận dụng tốt vào việc giải bài tập
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu.
- HS: SGK
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho đơn thức 3xy2, hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2.
- Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2.
- Cộng các kết quả lại với nhau.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Quy tắc:
Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
GV làm mẫu VD1.
GV lưu ý cho HS khi tính toán ta bỏ bớt các bước tính toán trung gian.
GV cho HS làm VD2, 3.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc.
HS chú ý theo dõi.
Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 1. Quy tắc:
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
VD 1: Thực hiện phép chia
(15x2y5 + 12x3y2 – 6xy3):3xy2
= 5xy3 + 4x2 – 2y
VD 2: Thực hiện phép chia
(30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3
= 6x2 – 5 – x2y
VD 3: Thực hiện phép chia
(-2x5 + 3x2 – 4x3):2x2
= -x3 + – 2x
Ngày soạn: 25/9/2009 Ngày dạy: 3/10/2009 Tuần: 8 Tiết: 16 §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. Mục tiêu: - HS nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức - Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức - Vận dụng tốt vào việc giải bài tập II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu. - HS: SGK - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho đơn thức 3xy2, hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2. - Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2. - Cộng các kết quả lại với nhau. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Quy tắc: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. GV làm mẫu VD1. GV lưu ý cho HS khi tính toán ta bỏ bớt các bước tính toán trung gian. GV cho HS làm VD2, 3. HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc. HS chú ý theo dõi. Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 1. Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau. VD 1: Thực hiện phép chia (15x2y5 + 12x3y2 – 6xy3):3xy2 = 5xy3 + 4x2 – 2y VD 2: Thực hiện phép chia (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3 = 6x2 – 5 – x2y VD 3: Thực hiện phép chia (-2x5 + 3x2 – 4x3):2x2 = -x3 + – 2x Hoạt động 2: Áp dụng GV cho HS thảo luận theo nhóm VD4. HS thảo luận. 2. Áp dụng: VD 4: Thực hiện phép chia (4x4 – 8x2y2 + 12x5y):(-4x2) Giải: 4x4 – 8x2y2 + 12x5y = -4x2(-x2 + 2y2 – 3x3y) Do đó: (4x4 – 8x2y2 + 12x5y):(-4x2) = (-x2 + 2y2 – 3x3y Cách giải trên là hoàn toàn đúng. 4. Củng Cố: - GV cho HS làm các bài tập 64bc; 65 SGK/ 28-29. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 66 SGK/ 29. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: