Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16, Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Đạ M'rông

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16, Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Đạ M'rông

 I. Mục tiêu:

 - HS nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức

 - Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức

 - Vận dụng tốt vào việc giải bài tập

 II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, phấn màu.

- HS: SGK

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

 III. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Cho đơn thức 3xy2, hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2.

 - Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2.

 - Cộng các kết quả lại với nhau.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: Quy tắc:

 Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

 GV làm mẫu VD1.

 GV lưu ý cho HS khi tính toán ta bỏ bớt các bước tính toán trung gian.

GV cho HS làm VD2, 3.

 HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc.

 HS chú ý theo dõi.

 Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 1. Quy tắc:

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.

VD 1: Thực hiện phép chia

 (15x2y5 + 12x3y2 – 6xy3):3xy2

 = 5xy3 + 4x2 – 2y

VD 2: Thực hiện phép chia

 (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3

 = 6x2 – 5 – x2y

VD 3: Thực hiện phép chia

 (-2x5 + 3x2 – 4x3):2x2

 = -x3 + – 2x

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16, Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Đạ M'rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/9/2009
Ngày dạy: 3/10/2009
Tuần: 8
Tiết: 16
§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
 I. Mục tiêu: 
	- HS nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức
	- Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức
	- Vận dụng tốt vào việc giải bài tập
 II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu.
- HS: SGK
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
 III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:	8A3: 8A4:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	- Cho đơn thức 3xy2, hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2.
	- Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2.
	- Cộng các kết quả lại với nhau.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Quy tắc: 
	Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
	GV làm mẫu VD1.
	GV lưu ý cho HS khi tính toán ta bỏ bớt các bước tính toán trung gian.
GV cho HS làm VD2, 3.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc.
	HS chú ý theo dõi.
	Hai HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
1. Quy tắc: 
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
VD 1: Thực hiện phép chia
	 (15x2y5 + 12x3y2 – 6xy3):3xy2 
	= 5xy3 + 4x2 – 2y
VD 2: Thực hiện phép chia
	 (30x4y3 – 25x2y3 – 3x4y4):5x2y3
	= 6x2 – 5 – x2y
VD 3: Thực hiện phép chia
	 (-2x5 + 3x2 – 4x3):2x2
	= -x3 + – 2x
Hoạt động 2: Áp dụng 
	GV cho HS thảo luận theo nhóm VD4.
	HS thảo luận.
2. Áp dụng: 
VD 4: Thực hiện phép chia
	 (4x4 – 8x2y2 + 12x5y):(-4x2)
Giải:
	 4x4 – 8x2y2 + 12x5y
	= -4x2(-x2 + 2y2 – 3x3y)
Do đó: (4x4 – 8x2y2 + 12x5y):(-4x2)
	= (-x2 + 2y2 – 3x3y
Cách giải trên là hoàn toàn đúng.
 	4. Củng Cố:
 	- GV cho HS làm các bài tập 64bc; 65 SGK/ 28-29.
	5. Dặn Dò:
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 66 SGK/ 29.
 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS8T16.doc