I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu việc phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
- Rèn khả năng tìm nhanh được hướng giải của bài toán
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: SGK
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc làm bài tập
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
x2 + 4x + 4 được viết thành hằng đẳng thức nào?
Như vậy, ta đưa về biểu thức là (x + 2)2 – y2. Biểu thức này có dạng HĐT nào?
Yêu cầu HS áp dụng HĐT trên là được kết quả.
Với câu b, GV hướng dẫn HS đưa thừa số 3 ra ngoài thì trong ngoặc có dạng nào?
= ?
Áp dụng HĐT nào để làm tiếp phần còn lại?
Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào?
Với 3 hạng tử sau, lấy dấu trừ ra trước ta được gì?
Áp dụng HĐT A2 – B2 tiếp theo ta được gì?
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
HĐT A2 – B2
(x + y)2
HĐT A2 – B2
(x – y)2 – (z – t)2
HS trả lời. Bài 48: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 4x – y2 + 4
= x2 + 4x + 4 – y2
= (x + 2)2 – y2
= (x + 2 + y)(x + 2 – y)
b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2
=
=
= 3(x + y + z)(x + y – z)
c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
= x2 – 2xy + y2 – (z2 – 2zt + t2)
= (x – y)2 – (z – t)2
= (x – y + z – t)(x – y – z + t)
Tuần: 6 Tiết: 12 Ngày soạn: 10/9/2009 Ngày dạy: 17/9/2009 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu việc phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử - Rèn khả năng tìm nhanh được hướng giải của bài toán II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: x2 + 4x + 4 được viết thành hằng đẳng thức nào? Như vậy, ta đưa về biểu thức là (x + 2)2 – y2. Biểu thức này có dạng HĐT nào? Yêu cầu HS áp dụng HĐT trên là được kết quả. Với câu b, GV hướng dẫn HS đưa thừa số 3 ra ngoài thì trong ngoặc có dạng nào? = ? Áp dụng HĐT nào để làm tiếp phần còn lại? Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào? Với 3 hạng tử sau, lấy dấu trừ ra trước ta được gì? Áp dụng HĐT A2 – B2 tiếp theo ta được gì? x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 HĐT A2 – B2 (x + y)2 HĐT A2 – B2 (x – y)2 – (z – t)2 HS trả lời. Bài 48: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 + 4x – y2 + 4 = x2 + 4x + 4 – y2 = (x + 2)2 – y2 = (x + 2 + y)(x + 2 – y) b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 = = = 3(x + y + z)(x + y – z) c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2 = x2 – 2xy + y2 – (z2 – 2zt + t2) = (x – y)2 – (z – t)2 = (x – y + z – t)(x – y – z + t) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhóm các hạng tử sao cho thích hợp Áp dụng HĐT (A + B)2 với 3 hạng tử 452 + 80.45 + 402. Tiếp theo áp dụng HĐT A2– B2 Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thành nhân tử và đưa về dạng phương trình tích mà sau này các em mới được học. HS nhóm các hạng tử và phân tích đa thức thành nhân tử theo phương pháp nhóm hạng tử. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Bài 49: Tính nhanh a) 37,5.6,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5 + 3,5.37,5 = 37,5.6,5 + 3,5.37,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5 = 37,5(6,5 + 3,5) – 7,5(3,4 + 6,6) = 37,5.10 – 7,5.10 = 10(37,5 – 7,5) = 10.45 = 450 b) 452 + 402 – 152 + 80.45 = 452 + 2.40.45 + 402 – 152 = (45 + 40)2 – 152 = 852 – 152 = (85 + 15)(85 – 15) = 100.70 = 7000 Bài 50: Tìm x, biết a) x(x – 2) + x – 2 = 0 (x – 2)(x + 1) = 0 x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 2 hoặc x = -1 b) 5x(x – 3) – x + 3 = 0 5x(x – 3) – (x – 3) = 0 (x – 3)(5x – 1) = 0 x – 3 = 0 hoặc 5x – 1 = 0 x = 3 hoặc x = 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài 9. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: