Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 20 đến 36 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 20 đến 36 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

 - Củng cố các kiên thức về sự xác định đường tròng, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.

 - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.

II. Phương tiện dạy học:

 Sách giáo khoa, thứơc, compa, bảng phụ.

III. Tiến trình bài dạy:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 Phút

?! Gv đưa ra câu hỏi:

? Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào?

? Cho tam giác ABC hãy vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC?

?! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm

- Học sinh tra lời

- Học sinh thực hiện

Hoạt động 2: Luyện tập 33Phút

! ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC thì ta có được điều gì?

? AO là đường gì của ABC

? OA = ? Vì sao?

? ?. ABC là tam giác gì? Vuông tại đâu?

! Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài.

! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm

? Em nào cho biết tính chất về đường chéo của hình chữ nhật?

- Học sinh tra lời

- OA=OB=OC

- OA=

- 90o.

- ABC vuông tại A.

- Học sinh nhận xét

- Học sinh tra lời

 Bài 3(b)/100 SGK.

Ta có:ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC.

 OA=OB=OC

 OA=

 ABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC 90o. ABC vuông tại A.

Bài 1/99 SGK.

Có OA=OB=OC=OD(Tính chất hình chữ nhật)

 

doc 34 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 105Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 20 đến 36 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/2011
Ngày giảng: 26/10/2011
Tiết 20: CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN
	§1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN 
	TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
 I. Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được định ngiã đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
	- Học sinh năm được đường tròng là hình có tâm đối xứng có trục đối xứng.
	- Học sinh biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.	
II. Phương tiện dạy học:
	- Sách giáo khoa, giáo án, thứớt thẳng, compa, phấn màu. Mô hình hình tròn.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn 
10 phút
- Yêu cầu học sinh vẽ đường tròn tâm O bán kính R.
- Giáo viên đưa ra kí hiệu về đường tròn, và cách gọi.
? Nêu định nghĩa đường tròn.
- Gv đua bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O;R).
? Em nào cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đọan Om và bán kính R của đường tròng O trong từng trường hợp của các hình vẽ trên bảng phụ?
- Gv viên ghi lại các hệ thức dưới mỗi hình.
-Cho hs lam ?1
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R.
- Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R.
- Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R.
Hs làm ?1
1. Nhắc lại về đường tròn
Kí hiệu (O;R) hoặc (O) đọc là đường tròn tâm O bán kính R hoặc đường tròn tâm O.
BẢNG PHỤ
 Hình 1	Hình 2	Hình 3 
Hình 1: Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R.
Hình 2: điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R.
Hình 3: điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R.
Hoạt động 2: Cách xác định đường tròn 
10 phút
? Một đường tròn được xác định ta phải biết những yếu tố nào?
? Hoặc biết được yếu tố nào khác nửa mà ta vẫn xác định được đường tròn?
- Học sinh tra lời
- Biết tâm và bán kính.
- Biết 1 đọan thẳng là đường kính.
2. Cách xác định đường tròn
a) vẽ hình:
? Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định thì ta biết ít nhất bao nhiêu điểm của nó?
- Cho học sinh thực hiện ?2.
? Có bao nhiêu đường trong như vậy? Tâm của chúng nằn trên đường nào? Vì sao?
- Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta có xác định được một đường tròn không?
- Học sinh thực hiện ?3.
? Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao?
? Vậy qua bao nhiêu điểm thì ta xác định được 1 đường tròn duy nhất?
- Học sinh thực hiện
- Học sinh vẽ hình.
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
- Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì trong một tam giác, ba đường trung trực đi qua 1 điểm.
- Qua 3 điểm không thẳng hàng. 
b) có vô số đường tròn đi qua A và B.
Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA=OB
Trường hợp 1: Vẽ đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng: 
d’
d’’
Hoạt động 3: Tâm đối xứng
5 phút
Cho học sinh làm ? 4
Giáo viên vẽ hình
- Học sinh tra lời
KL (SGK)
Hoạt động 4: 
13 phút
- Gv viên đưa miếng bìa hình tròn làm sẵn, kẽ 1 đường thẳng qua tâm, gấp theo đường thẳng vừa vẽ.
? Hỏi hai phân bìa hình tròn như thế nào?
? Vậy ta rút ra được gì ? đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng?
- Học sinh thực hiện ?5.
- Học sinh quan sáttrả lời
- Đường tròn có trục đối xứng.
- Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào.
- Học sinh thực hiện 
3. Tâm đối xứng của đường tròn
- Đường tròn có trục đối xứng.
C’
- Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào.
?5:
Có c và C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là đường trung trực của CC’, có O AB.
 OC’=OC=R C’ (O;R).
Hoạt động 5: Củng cố 
5 phút
- Kiểm tra kiến thức cần ghi nhớ của tiết học này là những kiến thức nào?
- Học sinh tra lời
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Học kĩ lý thuyết từ vỡ và SGK.
	- Làm bài tập 1,2,4 SGK/99+100. và 3,4 SBT/128.
Ngày soạn: 28/10/2011
Ngày giảng: 29/10/2011
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Củng cố các kiên thức về sự xác định đường tròng, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. 
	- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.
II. Phương tiện dạy học:
	Sách giáo khoa, thứơc, compa, bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
10 Phút
?! Gv đưa ra câu hỏi:
? Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào?
? Cho tam giác ABC hãy vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC?
?! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
Hoạt động 2: Luyện tập 
33Phút
! ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC thì ta có được điều gì?
? AO là đường gì của ABC 
? OA = ? Vì sao?
? ?. ABC là tam giác gì? Vuông tại đâu?
! Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài.
! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm 
? Em nào cho biết tính chất về đường chéo của hình chữ nhật?
- Học sinh tra lời
- OA=OB=OC 
- OA=
- 90o.
- ABC vuông tại A.
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh tra lời
Bài 3(b)/100 SGK.
Ta có:ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC. 
 OA=OB=OC 
 OA=
12cm
 ABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC 90o. ABC vuông tại A.
Bài 1/99 SGK.
Có OA=OB=OC=OD(Tính chất hình chữ nhật)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
2 Phút
- Ôn lại các định lí đã học ở bài 1.
- Làm bài tập 6,7,8 /129+130 SBT
Ngày soạn: 1/11/2011
Ngày giảng: 2/11/2011
Tiết 22: §2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
 I. Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm.
	- Học sinh biết vận dụng các định lí để chứng minh đườnh kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây.
	- Rèn kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh.
II. Phương tiện dạy học:
	- Sách giáo khoa, thướt thẳng, compa, phảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
5 phút
? Thế nào là đường tròn (O)? Hãy vẽ đường tròn tâm (O) đường kính AB = 8cm?
- Kí hiệu (O;R) hoặc (O) đọc là đường tròn tâm O bán kính R hoặc đường tròn tâm O.
Hoạt động 2: So sánh độ dài của đường kính và dây 
15 phút
- Cho học sinh đọc đề bài toán SGK.
? Giáo viên vẽ hình. Học sinh quan sát và dự đóan đường kính của đường tròn là dây có độ dài lớn nhật phải không?
? Còn AB không là đường kính thì sao?
?! Qua hai trường hợp trên em nào rút ra kết luận gì về độ dài các dây của đường tròn.
- Giáo viên đưa ra định lí.
- Cho vài học sinh nhắc lại định lí.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn.
- AB < 2R
- Học sinh trả lời
1. So sánh độ dài của đường kính và dây 
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB< 2R. 
Định lí: (SGK)
Hoạt động 3: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây 
13 phút
?! GV vẽ đường tròn (O;R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. so sánh độ dài IC với ID?
? Để so sánh IC và ID ta đi làm những gì?
? Gọi một học sinh lên bảng so sánh.
? Như vậy đường kính AB vuông góc với dây CD thì đi qua trung điểm của dây ấy. Nếu đường kính vuông góc với đường kính CD thì sao? Diều này còn đúng không?
- Cho vài học sinh nhắc lại định lí 2.
? Còn đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không? Vẽ hình minh họa.
? Vậy mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai, đúng khi nào?
- Học sinh tra lời
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy.
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây 
Xét OCD có OC=OD(=R)
OCD cân tại O, mà OI là đường cao nên cũng là trung tuyến. IC=ID. 
Định lí 2. (SGK).
- Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy.
Định lí 3 (SGK)
Hoạt động 4: Củng cố 
10 phút
?! Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình bài 10 trang 104 SGK?
- Vẽ hình
Chứng minh: 
a. Vì DBEC (= 1v) và DBDC (= 1v) vuông nên EO = DO = OB = OC. Vậy bốn điểm B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn.
b. DE là dây cung không là đường kính, BC là đường kính nên DE < BC.
Bài 10 trang 104 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kĩ 3 định lí đã học.
	- Về nhà chứng minh định lí 3.
	- Làm bài tập 11/104 SGK và 16 đến 21 /131 SBT
Ngày soạn: 4/11/2011
Ngày giảng: 5/11/2011
Tiết 23 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh khắc sâu kiến thức: đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và suy luận chứng minh.
II. Phương tiện dạy học:
Sách giáo khoa, thướt thẳng, compa, phấn màu.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
10 phút
@ Gv nêu câu hỏi:
Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây?
Chứng minh định lí đó.
@ Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm 
Chứng minh:
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R. 
Chứng minh:
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R. 
Hoạt đo ... 
- Vì OI = OB – IB nên (I) tiếp xúc trong với đường tròn (O).
- Vì OK = OC – KC nên (K) tiếp xúc trong với đường tròn (O).
- Vì IK = IH + KH nên (I) tiếp xúc trong với đường tròn (K).
? Tính số đo ?
? Tứ giác AEHF là tứ giác gì? (Dựa vào dấu hiệu nào?)
- Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày bài giải.
? Tam giác AHB là tam giác gì? HE là đường gì của DAHB? Tìm hệ thức liên hệ giữa AE, AB, AH?
? Tương tự, hãy tìm hệ thức liên hệ giữa AF, AC, AH?
- GV gọi một học sinh lên bảng trình bày bài giải.
? Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến đường tròn? Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau? Thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn?
? Gọi G là giao điểm của AH và EF. Hãy chứng minh , từ đó suy ra EF là tiếp tuyến (K)?
? Tương tự, hãy chứng minh EF là tiếp tuyến của (I)?
? So sánh EF với AD?
? Muốn EF lớn nhất thì AD như thế nào? Khi đó AD là gì của (O)?
? Vậy AD là đường kính thì H và O như thế nào?
- Trả lời: là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên = 900.
- Trả lời: Tứ giác AEHF là tứ giác là hình chữ nhật. Vì nó là từ giác có ba góc vuông (theo dấu hiệu nhận biết hcn)
- Tam giác AHB vuông tại H.
HEAB => HE là đường cao
Ta có: AE.AB = AH2 
- Tam giác AHC vuông tại H.
HFAC => HF là đường cao
Ta có: AF.AC = AH2
- Trả lời: 
+ Tiếp tuyến: vuông góc với bán kính tại tiếp điểm
+ Tiếp tuyến chung: tiếp xúc với cả hai đường tròn.
- Do GH = GF nên DHGF cân tại G. Do đó, .
- Tam giác KHF cân tại K nên: .
- hay EF là tiếp tuyến của đường tròn (K).
- Trình bày bảng
- 
- AD là đường kính
- H trùng với O.
b. Tứ giác AEHF là hình gì?
- Ta có là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên = 900.
Tứ giác AEHF có:
nên nó là hình chữ nhật.
c. Chứng minh AE.AB = AF.AC
- Tam giác AHB vuông tại H và HEAB => HE là đường cao. Suy ra: AE.AB = AH2 	(1)
- Tam giác AHC vuông tại H và HFAC => HF là đường cao. Suy ra: AF.AC = AH2	(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
	AE.AB = AF.AC
d. EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K)
- Gọi G là giao điểm của AH và EF.
- Theo câu b) thì tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GF. Do đó, .
- Tam giác KHF cân tại K nên: .
- Ta lại có: . Suy ra: hay EF là tiếp tuyến của đường tròn (K).
Tương tự, ta có EF là tiếp tuyến đường tròn (I).
e. Xác định H để EF lớn nhất
- Vì AEFH là hình chữ nhật nên: . Để EF có độ dài lớn nhất thì AD là lớn nhất.
- Dây AD lớn nhất khi AD là đường kính hay H trùng với O.
Vậy khi H trùng với O thì EF có độ dài lớn nhất.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà 42, 43 trang 128 SGK
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập còn lại.
Ngày soạn:16/12/2011
Ngày giảng:17/12//2011
Tiết 34: ÔN TẬP CHƯƠNG II
(Tiết 2) 
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.
	- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
	- Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải của bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.
II. Phương tiện dạy học:
	- Sách giáo khoa, thướt thẳng, compa, phấn màu, thước phân giác.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập 
43 phút
- GV gọi một học sinh đọc đề bài 42 trang 128 SGK. Đưa bảng phụ có vẽ hình và yêu cầu học sinh khác nhìn hình vẽ đọc lại đề bài.
? Chứng minh ?
? Tương tự ?
? Chứng minh ?
- GV yêu cầu một học sinh trình bày bảng.
? DMAO là tam giác gì? Viết hệ thức liên hệ giữa ME, MO, MA?
? Tương tự viết hệ thức liên hệ giữa MF, MO', MA?
- GV yêu cầu học sinh trình bày bảng.
- Thực hiện yêu cầu GV
- Tam giác DMAB (MA=MB) cân tại M, ME là tia phân giác nên . 
- Tương tự, ta có và .
- Ta lại có, MO và MO' là các tia phân giác của hai góc kề bù nên .
- Trả lời: DMAO vuông tại A
ME.MO = MA2
- Trả lời: DMAO' vuông tại A
MF.MO' = MA2
Bài 42 trang 128 SGK
a. AEMF là hình chữ nhật
Ta có: MA và MB là các tiếp tuyến của (O) nên MA = MB, 
- Tam giác DMAB (MA=MB) cân tại M, ME là tia phân giác nên . 
- Tương tự, ta có và .
- Ta lại có, MO và MO' là các tia phân giác của hai góc kề bù nên .
Tứ giác AEMF có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
b. Chứng minh ME.MO = MF.MO'
Ta có DMAO vuông tại A và nên ME.MO = MA2 (1)
Ta có DMAO' vuông tại A và nên MF.MO' = MA2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 
	ME.MO = MF.MO'
? Xác định tâm và bán kính của đường tròn đường kính BC?
? Chứng minh OO'MA tại A?
- GV vẽ thêm các yếu tố cần thiết của hình vẽ để giải các câu c, d của bài tập.
?! Gọi I là trung điểm OO'. Hãy chứng minh MI=IO=IO'?
? Chứng minh IM//OB//O'C?
? Suy ra như thế nào với nhau?
- Trả lời: Theo câu a) thì ta có MA=MB=MC nên đường tròn đường kính BC có tâm là M và bán kính MA.
- Vì MA là tiếp tuyến chung ngoài nên OO'MA.
- Vẽ lại hình
- Vì nên MI là đường trung tuyến của tam giác vuông MOO' hay MI=MO=IO'.
- Ta có: và nên OB//O'C hay OBCO' là hình thang. Vì I, M lần lượt là trung điểm OO' và BC nên IM là đường trung bình của hình thang OBCO' nên IM//OB//O'C
Suy ra: .
c. OO’ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC
Theo câu a) thì ta có MA=MB=MC nên đường tròn đường kính BC có tâm là M và bán kính MA.
Vì OO' vuông góc với MA tại A nên OO' là tiếp tuyến của đường tròn (M;MA).
d. BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO'
Gọi I là trung điểm của OO'. Khi đó, I là tâm của đường tròn có đường kính là OO' và IM là bán kính (Vì MI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông MOO').
Ta có: và nên OB//O'C hay OBCO' là hình thang. Vì I, M lần lượt là trung điểm OO' và BC nên IM là đường trung bình của hình thang OBCO' nên IM//OB//O'C.
Do đó .
Vì BC vuông góc với IM tại M nên BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO'.
Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Bài tập về nhà: 43 trang 128 SGK
- Chuẩn bị “Ôn tập học kỳ I”
Ngày soạn:23 /12/2011
Ngày giảng:24 /12/2011
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I
 I. Mục tiêu:
	- Rèn luyện kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
	- Chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản bằng định nghĩa.
	- Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn
	- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán đơn giản.
II. Phương tiện dạy học:
	- Sách giáo khoa, thướt thẳng, compa, phấn màu, thước phân giác.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập 
43 phút
- Gv treo bảng phụ có vẽ các hình 36, 37 yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa?
? Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn?
? Nêu tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
Hình 36:q2 = p.p'; ; h2 = p’.r’
Hình 37 ; ; ; 
Với 
 Hình 36
Hình 37
? Làm bài tập 17/tr77 SGK?
? Trong DABH có gì đặc biệt ở các góc nhọn? Vậy D đó là D gì?
? AC được tính như thế nào?
- Lên bảng làm theo hướng dẫn của GV.
- Có hai góc nhọn đều bằng 450. DBHA là tam giác cân.
- Áp dụng định
Bài 17/tr77 SGK
Tìm x = ?
-- Giải --
Trong DAHB có suy ra hay DAHB cân tại H. nên AH = 20.
Áp dụng định lí pitago cho DAHC vuông tại H ta co:
AC = x = 
=> AC = 29
Đề cương ôn tập học kỳ I môn hình học 9
Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
Một số tính chất của tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Sự xác định đường tròn.
Tính chất đối xứng của đường tròn.
Đường kính và dây của đường tròn.
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.
Vị trí tương đối của hai đường tròn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Ôn tập kỹ các kiến thúc đã học.
- Chuẩn bị bài thi học kỳ I – phần hình học.
Ngày soạn:25 /12/2011
Ngày giảng:25 /12/2011
 Tiết 36: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
	- Trả bài kiểm tra học kỳ I. Sửa bài và đánh giá các kết quả học sinh đạt được.
II. Phương tiện dạy học:
	- Sách giáo khoa, thướt thẳng, compa, phấn màu, thước phân giác, đề thi.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đề thi học kỳ I năm học 2011 - 2012 phần Hình học
10 phút
Cho HS đọc lại đầu bài rồi phân tích bài tốn
HS đọc đầu bài
Hoạt động 2: Sửa bài tập 
33 phút
Hướng dẫn HS chữa bài tập
Đáp án:
a) Vẽ hình và chứng minh đúng câu a (1 điểm)
b) Chứng minh đúng tứ giác IMAN là hình chữ nhật (1 điểm)
c) Tính đúng AI = 6 cm rồi suy ra CD = 12 cm (0.75 điểm)
d) Chứng minh dung CD là tiếp tuyến của đường trịn đường kính OO’ (0.75 điểm)
HS thực hiện theo YC của GV
THỐNG KÊ
Lớp
Số
HS
Dưới TB
0-2,5
3-4,5
Trên TB 
5-6 
6,5-7,5
8-10
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
9A
 30
8
27%
0
0%
8
27%
22
73%
8
27%
10
33%
4
13%
9B
27
9
33%
0
0%
9
33%
18
67%
7
26%
6
22%
5
19%
Nhận xét:
 -Số bài trên TB đạt trên 50% xong điểm chưa cao ,tỉ lệ bài dưới TB điểm thấp vẫn còn nhiều.
 -So với mặt bằng của trường và huyện là tốt.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
- Ôn tập lại các kiến thức về đường tròn và góc đã học ở các lớp trước.
- Chuẩn bị bài mới 

Tài liệu đính kèm:

  • docHH9 CHUONG II.doc