BÀI 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I./ MỤC TIÊU:
–Học sinh cần nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân
–Biết vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
–SGK, phấn màu.
III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1./ Ổn định lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ:
a./ Phân thức một ẩn là gì? Cho ví dụ phương trình ẩn y.
b./ Thế nào là hai phương trình sau có tương đương ?
Xét xem hai phương trình sau có tương đương không?
a./ x – 3 = 0 và –3x = –9
b./ 4x – 12 = 0 và x2 – 9 = 0
c./ Cho hai phương trình có ẩn là x:
2x + 3 = 7 và x – m = 0
1./ Với giá trị nào của m thì 2 phương trình trên tương đương?
2./ Với giá trị nào của m thì 2 phương trình không tương đương?
3./ Dạy bài mới:
Hoạt động 1:
2x–1 = 0 và 3–5y = 0
là những phương trình bậc nhất 1 ẩn 1/Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn
Phương trình dạng ax+b = 0 với a và b là 2 đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ: 2x–1= 0 và 3 – 5y = 0 là những phương trình bậc nhất một ẩn
Hoạt động 2:
Trong một phương trình ta có thể chuyển 1 hạng tử vế này này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Học sinh làm ?1. Giải các phương trình
a./ x – 4 = 0
b./ + x = 0
c./ 0,5 – x = 0
Học sinh làm ?2
Trong một phương trình ta có thể nhân hay chia cả 2 vế với cùng 1 số 0 2/Hai nguyên tắc biến đổi phương trình :
vd1 : giải phương trình x+2=0
x= –2
vd2: giải phương trình 2x=6
2x. = 6.
x =3
Nhận xét: ta đã áp dụng các quy tắc sau:
*Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.( Quy tắc chuyển vế)
*Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0
*Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai về cho cùng một số khác 0.
Hoạt động 3:
Làm bài 7 trang 10
a; c; d là các phương trình bậc nhất
Ta chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu.
Chia cả hai vế cho 3
Đây là ngiệm duy nhất
Học sinh làm ? 3 và bài tập 8 trang 10 3./ Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
vd1: 3x–9 = 0
3x = –9
x = 9:3
x = 3
Phương trình có một ngiệm x =3
vd2: 1–x =0 –x=–1 x=1 x=
Tổng quát : phương trình ax+b = 0 (a0)
ax =–b
x =
Vậy phương trình bậc nhất ax+b = 0 luôn có ngiệm x=–
Tuần:. Ngày dạy: Tiết: 40 CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN BÀI 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I./ MỤC TIÊU: –Học sinh nắm được các khái niệm “phương trình 1 ẩn”, “ ẩn số”;” nghiệm” của phương trình:” giải phương trình”. –Học sinh thấy được phương trình có thể có hữu hạn nghiệm, có thể có vô số nghiệm, hay vô nghiệm. II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: –SGK, phấn màu, bảng phụ bài 4 trang 7 III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1./ Ổn định lớp. 2./ Dạy bài mới: Tìm x: 2x + 4 (36 – x) = 100 Bài toán tìm x trên gọi là phương trình với ẩn số x Vậy thế nào là phương trình 1 ẩn. Hoạt động 1: Hãy nêu các ví dụ về phương trình ẩn x, ẩn thương? Học sinh làm ?1; ?2; ?3; trang 5 Chú ý: a/Hệ thức x = m (với m là một số thực nào đó ) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất cuả nó b/Một phương trình có thể có một, hai, ba. Nghiệm.. Sgk/16 Làm các bài tập 1,2 trang 6 1/Phương trình 1 ẩn: Một phương trình ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x) trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức cuả cùng một biến x Vd: 2x + 1 = x là phương trình ẩn x 2t – 5=3 – 4t là phương trình ẩn thương Hoạt động 2: Học sinh làm ?4 a/ S=(2) ; b/ S=Ỉ Làm bài tập 3 trang 6 Giáo viên đưa bảng phụ bài 4 trang 7 gọi vài học sinh lên bảng làm 2/Giải phương trình Tập hợp tất cả các nghiệm cuả phương trình được gọi là tập hợp nghiệm cuả phương trình đó và thường được ký hiệu bởi S Vậy giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) cuả phương trình Hoạt động 3: Thế nào là hai phương trình tương đương? Đây là 3 phương trình tương đương Gọi vài học sinh xét thử xem các phương trình sau có tương đương không? a/x–2 = 0 và 2x = 4 b/x2 = 4 và êx ê= 2 3/Phương trình tương đương Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương Ký hiệu: “Û” Ví dụ:1./ x +1 = 0 Ûx = –1 2./ 4x + 5 = 3 ( x + 2 ) –4 Û x + 3 = 0 Û x = –3 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà –Về nhà học bài –Làm các bài tập 5 trang 7 –Xem trước bài”Có thể em chưa biết” –Xem trước bài: “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải” RÚT KINH NGHIỆM Tuần: Ngày dạy: Tiết: 41 BÀI 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I./ MỤC TIÊU: –Học sinh cần nắm được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân –Biết vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: –SGK, phấn màu. III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1./ Ổn định lớp. 2./ Kiểm tra bài cũ: a./ Phân thức một ẩn là gì? Cho ví dụ phương trình ẩn y. b./ Thế nào là hai phương trình sau có tương đương ? Xét xem hai phương trình sau có tương đương không? a./ x – 3 = 0 và –3x = –9 b./ 4x – 12 = 0 và x2 – 9 = 0 c./ Cho hai phương trình có ẩn là x: 2x + 3 = 7 và x – m = 0 1./ Với giá trị nào của m thì 2 phương trình trên tương đương? 2./ Với giá trị nào của m thì 2 phương trình không tương đương? 3./ Dạy bài mới: Hoạt động 1: 2x–1 = 0 và 3–5y = 0 là những phương trình bậc nhất 1 ẩn 1/Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn Phương trình dạng ax+b = 0 với a và b là 2 đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ: 2x–1= 0 và 3 – 5y = 0 là những phương trình bậc nhất một ẩn Hoạt động 2: Trong một phương trình ta có thể chuyển 1 hạng tử vế này này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. Học sinh làm ?1. Giải các phương trình a./ x – 4 = 0 b./ + x = 0 c./ 0,5 – x = 0 Học sinh làm ?2 Trong một phương trình ta có thể nhân hay chia cả 2 vế với cùng 1 số ¹ 0 2/Hai nguyên tắc biến đổi phương trình : vd1 : giải phương trình x+2=0 Û x= –2 vd2: giải phương trình 2x=6 2x. = 6. x =3 Nhận xét: ®ta đã áp dụng các quy tắc sau: *Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.( Quy tắc chuyển vế) *Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 *Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai về cho cùng một số khác 0. Hoạt động 3: Làm bài 7 trang 10 a; c; d là các phương trình bậc nhất Ta chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu. Chia cả hai vế cho 3 Đây là ngiệm duy nhất Học sinh làm ? 3 và bài tập 8 trang 10 3./ Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn vd1: 3x–9 = 0 Û3x = –9 Ûx = 9:3 Ûx = 3 Phương trình có một ngiệm x =3 vd2: 1–x =0 Û –x=–1 Û x=1 Û x= Tổng quát : phương trình ax+b = 0 (a¹0) Ûax =–b Û x = Vậy phương trình bậc nhất ax+b = 0 luôn có ngiệm x=– Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà –Về nhà học bài –Làm các bài tập 6, 9 trang 9,10 –Xem trước bài “Phương trình thu gọn được về dạng ax + b = 0” RÚT KINH NGHIỆM Tuần:. Ngày dạy: Tiết: 42 BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH THU GỌN VỀ DẠNG ax + b = 0 I./ MỤC TIÊU: –Học sinh biết biến đổi phương trình về dạng bậc nhất 1 ẩn để tìm nghiệm. –Biết giải phương trình, gọn, chính xác II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: –SGK, phấn màu, bảng phụ bài 10, 13 trang 12, 13 III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1./ Ổn định lớp. 2./ Kiểm tra bài cũ: –Sửa bài 9 trang 10 a/3x – 11 = 0 Û3x = 11 Û x =» 3,666 Ûx » 3,67 b/12+7x = 0 Û 3x = 11 Ûx = 3,666 Û x » 3,67 c)10 –4x= 2x–3 Û – 6x = –13 Ûx = Û x » 2,17 3./ Dạy bài mới: Để đưa phương trình bậc nhất về dạng ax + b=0, ta có thể thực hiện phép tính để bỏ ngoăïc (nếu có) hay quy đồng và khử mẫu, sau đó chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia rồi thu gọn và giải phương trình vừa tìm được. Hoạt động 1: Học sinh làm ? 1 Làm bài tập 10 trang 12 1/Cách giải vd1: 2x–(3–5x) = 4 + (x+3) 2x – 3 + 5x = 4x+ 12 2x + 5x – 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 vd2: + x = 1 + Quy đồng và khử mẩu có : 10x –4 + 6x = 6 + 15 +9x 10x +6x +9x = 6+ 15 +4 25x = 25 x = 1 Hoạt động 2: Áp dụng : Học sinh làm ?2 trang 12 Học sinh làm bài 13 trang 13 2/ Aùp dụng : Ví dụ 3: Giải phương trình: = Û = Û2(3x–1)(x+2) – 3(2x2+1) = 33 Û6x2+10x–4–(6x2+3) = 33 Û6x2+10x–4–6x2–3 = 33 Û 10x = 40 Û x = 4 Phương trình cónghiệm là x Chú ý: sgk trang 12 *Vd4: sgk trang 12 *Vd5: x+1 = x –1 Û0x = –2 phương trình vô nhgiệm *Vd6:x+1 = x+1 Û0x = 0 phương trình có vô số nghiệm Làm bài tập 12 trang 12: Bạn Hoà giải phương trình x(x+2) = x(x+3) như sau: x(x+2) = x(x+3) Û(x+2) = (x+3) Ûx –x = 3 – 2 Û0x = 1 (vô nghiệm ). Bạn Hoà giải sai Giải đúng: x( x + 2) = x(x + 3) Ûx2 + 2x = x2 + 3x Û–3x + 2x = 0 Û– x = 0 Û x = 0 Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà –Làm lại các ví dụ /2lần –Làm bài tập 14, 15/13 sgk –Chuẩn bị tiết luyện tập (16 –>20 / 14) RÚT KINH NGHIỆM Tuần:. Ngày dạy: Tiết: 43 LUYỆN TẬP I./ MỤC TIÊU: –Học sinh biết biến đổi về phương trình về dạng phương trình bậc nhật 1 ẩn để giải. –Giải phương trình nhanh, gọn, chính xác. II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: –SGK, phấn màu. III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1./ Ổn định lớp. 2./ Kiểm tra bài cũ: *Sửa bài 11 trang 13 a./ 3x – 2 = 2x – 3 Û 3x – 2 – 2x + 3 = 0 Û x + 1 = 0 Û x = –1 Vậy phương trình có một nghiệm x = –1 b./ 3 – 4u + 24 + 6u = u +27 + 3u Û 2u + 27 = 4u + 27 Û –2u = 0 Û u = 0 Vậy phương trình có một nghiệm u =0 *Bài 12 trang 13 c./ 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) Û – x + 1 = 12 – 8x Û7x = 11 Û x = Vậy phương trình có 1 nghiệm x = d./ –6(1,5 – 2x) = 3(–15 + 2x) Û –9 + 12x = –4,5 + 6x Û 6x = 4,5 Û x = Vậy phương trình có một nghiệm *Bài 12 trang 13 a./ Û2(5x – 2) = 3(5 – 3x) Û10x – 4 = 15 – 9x Û19x = 19 Ûx = 1 Vậy phương trình có một nghiệm x = 1 b./ Û3(10x + 3) = 36 + 4(6 + 8x) Û30x + 9 = 36 + 24 + 32x Û30x – 32x = 60 – 9 Û–2x = 51 Ûx = Vậy phương trình có 1 nghiệm là x= c./ Û5(7x – 1) + 60x = 6(16 – x) Û35x – 5 + 60x = 96 – 6x Û 101x = 96 + 5 Û 101x = 101 Û x= 1 Vậy phương trình có một nghiệm x =1 d./ 4(0,5 – 1,5x) = Û12(0,5 – 1,5x) = –(5x – 6) Û 6 – 18x = –5x + 6 Û – 13x = 0 Û x =0 Vậy phương trình có một nghiệm x = 0 3./ Dạy bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập Nếu ta gọi x là số giờ xe máy đi được =>số giờ xe ôtô ? Vậy quãng đường xe máy và xe ôtô ? học sinh trả lời Hai ôtô gặp nhau, nghĩa là quãng đường đi được của 2 xe lúc này như thế nào? => phương trình Cho 6 học sinh lên bảng làm, giáo viên sửa Cho 2 học sinh lên làm, giáo viên sửa Bài 15 trang 13 Trong x giờ ôtô đi được 48x(km) Xe maý đi trước 1 giờ: x + 1 ( giờ). Quẵng đưởng xe máy đi được là: 32(X + 1) (km) Oâtô gặp xe máy sau x giờ, ta có phương trình: 48x = 32(x + 1) Bài 17 trang 13 a./ 7 + 2x = 22 – 3x Û 2x + 3x = 22 – 7 Û5x = 15 Û x = 3 Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 b./ 8x – 3 = 5x + 12 Û8x – 5x = 12 + 3 Û 3x = 15 Û x = 5 Vậy nghiệm của phương trình là x = 5 c./ x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1 Û 5x – 2x = 24 + 12 Û 3x = 36 Û x = 12 Vậy nghiệm của phương trình là x = 12 d./ x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5 Û 3x = 19 + 5 Û 3x = 24 Û x = 8 Vậy nghiệm của phương trình là: x = 8 e./ 7 – (2x + 4) = –(x + 4) Û 7 – 2x – 4 = –x – 4 Û –x = –7 Û x = 7 Vậy nghiệm của phương trình là x = 7 f./ (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x Û x – 1 – 2x + 1 = 9 – x Û –x = 9 Û x = –9 Vậy nghiệm của phương trình là x = –9 Bài 18 trang 14 a./ Û 2x – 3(2x + 1) = x – 6x Û 2x – 6x – 1 = –5x Û x = 1 Vậy nghiệm của phương trình là x = 1 b./ Û 4(2 + x) – 10x = 5(1 – 2x) + 5 Û 8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5 Û 4x = 2 Û x = 0,5 Vậy nghiệm của phương trình là x = 0,5 Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà –Làm bài 19, 20 trang 14 –Xem trước bài “ Phương trình tích” RÚT KINH NGHIỆM Tuần:. Ngày dạy: Tiết: 44 BÀI 4: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I./ MỤC TIÊU: –Học sinh nắm vững: khái niệm và phương pháp giải phương trình tích ( dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất) –Biết giải phương trình tích dựa vào công thức. II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: –SGK, phấn màu. III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1./ Ổn đị ... ắc biến đổi bất phương trình: a./ Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một dạng hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó Vd1: x – 5 < 18 Ûx < 18 +5 Ûx < 23 Vậy S = {x | x > 5} Vd2: 3x > 2x + 5 Û 3x – 2x > 5 Û x > 5 Vậy S = { x êx > 5 } Hoạt động 3: Cho học sinh phát biểu quy tắc nhân Khi nhân hai vế cuả bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: –Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đo dương –Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm Trong cách giải phương trình, ta không quan tâm đến việc nhân với số âm hay dương, nhưng trong việc giải bất phương trình, nếu nhân hai vế với một số âm thì bất phương trình đổi chiều ( học sinh lưu ý ) ?3 a) 2x < 24 Ûx <12 (nhân hai vế với , nghiã là chia 2 vế cho 2) b) –3x < 27 Û x ³ 9 ?4 Học sinh tự làm b/Quy tắc nhân với một số: Ví dụ 4: 0,5x < 3 Û0,5x . 2 < 3 . 2 Ûx < 6 Vậy S = {x | x > 6} Ví dụ 5: –0,25x < 3 Û –0,25x . (– 4) > 3 . (–4) Ûx > –12 Vậy S = {x | x > –12} Chú ý: sgk trang 44 Hoạt động 4: ( Tiết 2 ) Hướng dẫn học sinh làm và vẽ trục số ví dụ trang 45 Cho học sinh làm ? 5 Chú ý cho học sinh khi trình bày: –Không ghi câu giải thích –Khi có kết quả x < 1,5 thì coi là giải xong và viết đơn giản. Nghiệm của bất phương trình 2x – 3 < 0 là x < 1,5 3/Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn ví dụ: Giải bất phương trình: 2x – 3 < 0 Û 2x < 3 Û 2x:2 < 3:2 Û x < 1,5 Hoạt động 5: Để giải những bài này, trước tiên các em áp dụng quy tắc gì? Để làm gì? –>Học sinh trả lời –>Cho học sinh lên làm 4./ Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b £ 0; ax + b ³ 0 í dụ: Giải bất phương trình : 3x + 5 < 5x – 7 Û 3x – 5x < –5 – 7 Û –2x < – 12 Û –2x: ( –2 ) > –12:(–2) Û x>6 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 6 Hoạt động 5: Làm bài tập Bài 19 trang 47 a)x – 5 >3 Ûx > 3 + 5 Ûx > 8 Vậy S = {x | x > 8} b/x – 2x <–2x +4 Ûx – 2 +2x < 4 Ûx < 4 Vậy S = {x | x < 4} c/–3x > –4x +2 Û–3x + 4x > 2 Ûx > 2 Vậy S = {x | x > 2} d./ 8x + 2 < 7x – 1 Û8x – 7x < –1 – 2 Ûx < – 3 Vậy S = { x êx < – 3 } Bài 20 trang 47 S = {x | x > 2} Bài 21 trang 47 a)x – 3 > 1 Û x + 3 > 7 (cộng hai vế với 6) b)–x – 6 (nhân hai vế với –3) Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà –Bài tập về nhà: Bài 22, 23, 24 trang 45 –Oân lại các quy tắc để tiết sau luyện tập RÚT KINH NGHIỆM Tuần:. Ngày dạy: Tiết: 62 LUYỆN TẬP I./ MỤC TIÊU: –Biết chọn quy tắc thích hợp đê giải bất phương trình –Biết sử dụng quy tắc giải bất phương trình để giải thích sự tương đương bất phương trình trong một số trường hợp đơn giản –Củng cố một số kỹ năng đã có về bất phương trình II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: –Sgk, phấn màu III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1./ Ổn định lớp. 2./ Kiểm tra bài cũ: –Thế nào là hai bất phương trình tương đương. Cho ví dụ –Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân? –Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ –Sửa bài 25 trang 48 3/Bài mới Hoạt động 1: S = {x | x ¹ 0} Bài 28 trang 48 Cho bất phương trình x2 > 0 (1) a)Với x = 2 thì (1) Û22 > 0 Đúng Với x = –3 thì (1) Û (–3)2 > 0 Đúng Vậy x = 3, x = –3 là các nghiệm cuả (1) b)Mọi giá trị x ¹ 0 đều là nghiệm Bài 29 trang 48 a)2x – 5 ³ 0 Û x ³ b)–3x £ –7x + 5 Û x £ Bài 30 trang 48 Goị số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là x (x nguyên và x ³ 0) Thì số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là 15 – x Vì số itền không vượt quá 70000 đồng nên ta có bất phương trình: 5000x + (15 – x)2000 £ 70000 Û x £ Do x nguyên và x ³ 0 nên x có thể là số nguyên từ 0 đến 13 Số tiền nhiều nhất có thể là 69000 đồng Bài 31 trang 48 a) > 5 Û 15 – 6x > 15 Û x < 0 b) < 13 Û 8 – 11x < 52 Ûx > –4 c) (x–1) < Û 3x – 3 < 2x – 8 Ûx < –5 d) < Û 10 – 5x < 9– 6x Ûx < –1 Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà –Bài tập về nhà: Làm bài tập 32, 34 trang 48, 49 –Chuẩn bị bài:”Phương trình chức dấu giá trị tuyệt đối” RÚT KINH NGHIỆM Tuần:. Ngày dạy: Tiết: 63 BÀI 5: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I./ MỤC TIÊU: –Bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ê ax ê và dạng êa + xê –Biết giải một số phương trình dạng êaxê = cx + d và dạng êa + x ê = cx + d II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: –Sgk, phấn màu III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1./ Ổn định lớp. 2./ Kiểm tra bài cũ: –Sửa bài tập 32 trang 46 3./ Dạy bài mới: Hoạt động 1: Cho học sinh tính ê5 ê ; ê0 ê;ê–3,5 ê ; êa ê ?1 Yêu cầu hai học sinh lên bảng rút gọn biểu thức : Giới thiệu ví dụ 2 Điều kiện bỏ dấu giá trị tuyệt đối? Quy về giải 2 phương trình Kiểm tra nghiệm theo điều kiện theo điều kiện’Trả lời tập nghiệm Hướng dẫn học sinh giải theo các bước như ví dụ 2 ở trên ?2 Yêu cầu hai học sinh lên bảng giải 1/Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối: a khi a ³ 0 êa ê = –a khi a < 0 ví dụ: ê5 ê = 5 ê0 ê = 0 ê–3,5 ê = 3,5 vd1: Rút gọn biểu thức a)A = êx – 3 ê + x –2 khi x ³ 3, ta có x – 3 ³ 0 nên êx – 3 ê= x – 3 Vậy A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 b)B = 4x + 5 + ê–2x ê khi x > 0 B = 6x + 5 2/Giải một số phương trình chức dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ 2: Giải phương trình ê3x ê = x + 4 (1) Giải Ta có: ê3x ê= 3x khi 3x ³ 0 Û x ³ 0 –3x khi 3x < 0 Û x < 0 (1) Û 3x = x + 4 khi x ³ 0 –3x = x + 4 khi x < 0 Û x = 2 khi x ³ 0 (nhận) x = –1 khi x < 0 (nhận) Vậy S = {2; –1} Ví dụ 3: Giải phương trình êx – 3 ê = 9 – 2x (1) Giải Ta có êx – 3 ê= x – 3 khi x – 3 ³ 0 Û x ³ 3 3 – x khi x – 3 < 0 Û x < 3 (1) Û x – 3 = 9 – 2x khi x ³ 3 3 –x = 9 –2x khi x < 3 Û x = 4 khi x ³ 3 x = 6 khi x < 3 (loại) Vậy S = {4} Hoạt động 2: Củng cố Bài 36 trang 51 a)ê2x ê= x – 6 Û 2x = x – 6 khi x ³ 0 –2x = x – 6 khi x < 0 Û x = –6 khi x ³ 0 (loại) x = 2 khi x < 0 (loại) Vậy phương trình vô nghiệm b)ê3x ê= x – 8 Û –3x = x – 8 khi x < 0 3x = x – 8 khi x ³ 0 Û x = 8 khi x < 0 (loại) x = –4 khi x ³ 0 (loại) Vậy phương trình vô nghiệm c) ê4x ê= 2x + 12 Û 4x = 2x + 12 khi x ³ 0 – 4x = 2x + 12 khi x < 0 Û x = 6 khi x ³ 0 (nhận) x = –2 khi x < 0 (nhận) Vậy S = {6; –2} d)ê–5x ê= 3x – 16 Û –5x = 3x –16 khi x < 0 5x = 3x –16 khi x ³ 0 Û x = 2 khi x < 0 (loại) x = –8 khi x ³ 0 (loại) Vậy phương trình vô nghiệm Bài 37 trang 51 a) êx – 7 ê= 2x + 3 Û x – 7 = 2x + 3 khi x ³ 7 7 – x = 2x + 3 khi x < 7 Û x = –10 khi x ³ 7 (loại) x = khi x < 7 Vậy S = {} Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà –Bài tập về nhà : Làm bài 37b, c, d trang 51 –Chuẩn bị 5 câu hỏi trang 52 để tiết sau ôn tập RÚT KINH NGHIỆM Tuần:. Ngày dạy: Tiết: 64 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I./ MỤC TIÊU: –Hệ thống các quy tắc về bất đẳng thức, cách giải bất phương trình và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối –Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu cuả chương –Có kỹ năng giải toán có hệ thống về bất phương trình II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: –Sgk, phấn màu III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1./ Ổn định lớp.: 3./ Dạy bài mới: Hoạt động 1: Phần lý thuyết Học sinh lên bốc thăm và trả lời từng câu Câu 3: trả lời câu hỏi và làm bài 42 trang 53 Khi thay –2 vào bất phương trình –3x + 2 > –5 mà dấu “>” vẫn đúng thì –2 là nghiệm cuả bất phương trình trên Học sinh phát biểu quy tắc ở các câu 4, 5 và đọc bảng tóm tắt nghiệm ở trang 52 ( treo bảng phụ ) 1/Trả lời các câu hỏi: Câu 1: Học sinh tự cho ví dụ. Câu 2: Ví dụ 2x + 3 > 5 Câu 3: Câu 4: Quy tắc này dựa trên tính chất “Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng” Câu 5: Quy tắc này dựa trên tính chất “Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số âm, dương)” Câu 4: Hoạt động 2: Làm các bài tập Aùp dụng quy tắc nào để suy ra bất phương trình 2 – x < 20 (quy tắc nhân) Cũng hỏi tương tự đối với câu c (nhân cả hai vế với 15) *Đôí với câu c, khaitriển (x – 3)2 rồi rút gọn *Đối với câu d, thu gọn (x – 3)(x + 3) = x2 – 9 và khai triển (x +2)2 Viết các câu trên thành bất phương trình và giải Bài 41 trang 53 a) < 5 Û 2 – x < 20 Û x > –18 b) Û5(4x – 5) < 3(7 – x) Û20x – 25 < 21 – 3x Û x < 2 Bài 42 trang 53 a)3 – 2x > 4 Û x < – b)3x + 4 < 2 Û x – c)(x – 3)2 2 d)( x – 3 )( x +3 ) –4 Bài 43 trang 53 a)5 – 2x > 0 Û –2x > –5 Ûx < 2,5 b)x + 3 c)2x +1 ³ (x + 3)2 Û x ³ d)x2 + 1 £ (x – 2)2 Û x £ Bài 45 trang 54 b) ê–2x ê = 4x + 18 Û –2x = 4x + 18 khi x £ 0 2x = 4x + 18 khi x > 0 Û x = –3 khi x £ 0 x = –9 khi x > 0 Vậy S = {–3 } c) êx – 5 ê= 3x Û x – 5 = 3x khi x ³ 5 5 – x = 3x khi x < 5 Û x = –2,5 khi x ³ 5 (loại) x = 1,25 khi x < 5 Vậy S = {1,25 } Hoạt động 3: hướng dẫn học ở nhà –Bài tập về nhà: bài 47 trang 53 –Chuẩn bị tiết sau kiểm tra chương 4 RÚT KINH NGHIỆM Tuần:. Ngày dạy: Tiết: 64 KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 4 ĐỀ 1 Bài 1: ( 2đ ) Cho m > n. Hãy so sánh 8m – 2 với 8n – 2 Bài 2: ( 3đ ) Gải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số a./ 2x – 7 £ 0 b./ – 3x + 9 ³ 0 Bài 3: ( 3đ ) a./ Tìm các x sao cho giá trị biểu thức 2 – 5x nhỏ hơn giá trị biểu thức 3(2 – x) b./ Tìm các x sao cho giá trị biểu thức không nhỏ hơn giá trị biểu thức x + 1 Bài 4: ( 2đ ) Giải phương trình: ê x + 5 ê = 3x – 2 ĐỀ 2 Bài 1: ( 2đ ) Biết m < n. Hãy so sánh –7m + 10 với – 7n + 10 Bài 2 : ( 3đ ) Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. a./ –4x + 8 ³ 0 b./ 5 + 2x < 0 Bài 3: ( 3đ ) a./ Tìm các x sao cho giá trị biểu thức 3 + 2x lớn hơn giá trị biểu thức 2.(1–2x) b./ Tìm các x sao cho giá trị biểu thức x – 3 không lớn hơn giá trị biểu thức Bài 4: ( 2đ ) : Giải phương trình: ê–3x ê= x + 6
Tài liệu đính kèm: