Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm - Lê Văn Đơn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm - Lê Văn Đơn

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1(17):GV cho HS làm BT1/130/SGK. GV cho HS chia 4 nhóm làm trong 5.

a)a2-b2-4a+4 có các hạng tử nào lập thành HĐT? hãy nhóm lại?

Nêu lại HĐT hiệu 2 bình phương?

b)x2+2x-3 dùng phương pháp nào?

GV cho HS làm tương tự trên.

c)4x2y2-(x2+y2)2 là HĐT nào? A=?; B=?

d)2a3-54b3 có nhân tử chung là gì?

a3-27b3 là HĐT nào ?

Hoạt động 1(15): GV cho HS làm BT6/131/SGK:

GV HD HS:

 ta thực hiện phép chia đwa về dạng một đa thức và một phân thức có tử thức là một hằng số.

5x+4+ là một số nguyên khi nào?

x là những giá trị nào? HS trình bảy bảng nhóm.

a2-b2-4a+4= a2 -4a+4-b2

=(a-2)2--b2

HS giỏi trả lời: thêm bớt hạng tử.

x2+2x+1-4=(x+1)2-22.

A=2xy

B=x2+y2.

2(a3-27b3)

Hiệu 2 lập phương.

HS tiến hành thực hiện phép chia đa thức trong 5.

1 HS lên bảng chia.

<=>2x-3Ư(7)

=>x

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm - Lê Văn Đơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A	Lê Văn Đon
Giáo án đại số 8	
Tiết 68 :	ÔN TẬP CUỐI NĂM
Mục tiêu:
- HS nắm lại kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, quy tắc rút gọn biểu thức.
- Làm quen với một số dạng bài tập loại này.
Chuẩn bị:
GV: lí thuyết chương I.
HS: Bảng phụ.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (5’):
Nêu lại một số phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
Nêu lại 7 HĐT đáng nhớ?
 3) Bài mới (32’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(17’):GV cho HS làm BT1/130/SGK. GV cho HS chia 4 nhóm làm trong 5’.
a)a2-b2-4a+4 có các hạng tử nào lập thành HĐT? hãy nhóm lại?
Nêu lại HĐT hiệu 2 bình phương?
b)x2+2x-3 dùng phương pháp nào?
GV cho HS làm tương tự trên.
c)4x2y2-(x2+y2)2 là HĐT nào? A=?; B=?
d)2a3-54b3 có nhân tử chung là gì?
a3-27b3 là HĐT nào ?
Hoạt động 1(15’): GV cho HS làm BT6/131/SGK:
GV HD HS:
 ta thực hiện phép chia đwa về dạng một đa thức và một phân thức có tử thức là một hằng số.
5x+4+ là một số nguyên khi nào?
x là những giá trị nào?
HS trình bảy bảng nhóm.
a2-b2-4a+4= a2 -4a+4-b2
=(a-2)2--b2
HS giỏi trả lời: thêm bớt hạng tử.
x2+2x+1-4=(x+1)2-22.
A=2xy
B=x2+y2.
2(a3-27b3)
Hiệu 2 lập phương.
HS tiến hành thực hiện phép chia đa thức trong 5’.
1 HS lên bảng chia.
2x-3Ư(7)
=>x
BT1/130/SGK:
a) a2-b2-4a+4= a2 -4a+4-b2
=(a-2)2-b2=(a-2+b)(a-2-b)
b) x2+2x+1-4=(x+1)2-22
=(x+1-2)(x+1+2)=(x-1)(x+3).
c) 4x2y2-(x2+y2)2=(2xy+x2+y2)
(2xy-x2-y2)=-(x+y)2(x-y)2.
d) 2a3-54b3=2(a3-27b3)
=2(a-3b)(a2+3ab+9b2)
BT6/131/SGK:
=5x+4+
Vớiå 
2x-3Ư(7)
=>x
 4) Củng cố (5’):
Nêu lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
Một số phương pháp tính giá trị biểu thức?
GV HD HS làm BTVN 4/130/SGK.
 5) Dặn dò (2’):
Học bài
BTVN: 4/130/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BTVN 4/130/SGK: Thực hiện rút gọn đối với biểu thức. Sau đó thay giá trị x vào tính KQ.
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • doc68.doc