I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức: - Hiểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2) Kĩ năng: - Vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỷ lệ.
3)Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, tính toán chính xác cho HS.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: Xem lại bài tỉ lệ thức.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)7A2
7A3
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (21’)
GV giới thiệu ?1 như trong SGK: Cho tỉ lệ thức . So sánh các tỉ số và với các tỉ lệ thức đã cho.
GV cho HS tính và so sánh các tỉ số.
GV đi đến tính chất như trong SGK và mở rộng cho một dãy nhiều tỉ số bằng nhau.
HS chú ý theo dõi.
HS tính và so sánh.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
?1:
Ta có: ;
;
Suy ra:
Tính chất:
Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau:
Giả thiết các tỉ số trên đều có nghĩa.
Ngày Soạn: 20/9/2013 Ngày Dạy: 23/9/2013 Tuần: 6 Tiết: 11 §8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - Hiểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2) Kĩ năng: - Vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỷ lệ. 3)Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, tính toán chính xác cho HS. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: Xem lại bài tỉ lệ thức. III. Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’)7A2 7A3 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (21’) GV giới thiệu ?1 như trong SGK: Cho tỉ lệ thức . So sánh các tỉ số và với các tỉ lệ thức đã cho. GV cho HS tính và so sánh các tỉ số. GV đi đến tính chất như trong SGK và mở rộng cho một dãy nhiều tỉ số bằng nhau. HS chú ý theo dõi. HS tính và so sánh. HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ?1: Ta có: ; ; Suy ra: Tính chất: Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau: Giả thiết các tỉ số trên đều có nghĩa. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Gv: Đưa ra ví dụ: Gv: Hướng dẫn Hs áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Gv: =? Gv: x=? y=? Hoạt động 2: (10’) GV giới thiệu chú ý như trong SGK. GV cho HS làm ?2 như trong SGK. HS: chú ý ghi vở = x=2.2=4 y=3.2=6 HS chú ý theo dõi và làm bài tập ?2. VD: Tìm hai số x và y biết : và x+y =10 = x=2.2=4 y=3.2=6 2. Chú ý: Khi viết ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5 và ta cũng viết: a : b : c = 2 : 3 : 5 ?2: Gọi số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c ta có: 4. Củng Cố: (12’) - GV cho HS nhắc lại các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - GV cho HS làm bài tập 54 (thảo luận nhóm) 5. Hướng Dẫn và Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 57 ở nhà. Và xem trước phần luyện tập 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: