Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 68: Ôn tập chương II - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 68: Ôn tập chương II - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ: cộng, trừ, nhân , chia, giá trị tuyệt đối, luỹ thừa của một số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.

- Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (Không)

* Đặt vấn đề: Trong chương I đại số 7 Chúng ta được nghiên cứu về số hữu tỉ. Số thực. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của chương để củng cố, nhớ lại kiến thức đã học.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 68: Ôn tập chương II - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5/5/2011
Ngày giảng:7/5/2011 - 7A
 9/5/2011 - 7B
 9/5/2011 - 7C
Tiết 68
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ: cộng, trừ, nhân , chia, giá trị tuyệt đối, luỹ thừa của một số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. 
- Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.	
3. Thái độ
- Học sinh yêu thích môn học, hứng thú học bài
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (Không) 
* Đặt vấn đề: Trong chương I đại số 7 Chúng ta được nghiên cứu về số hữu tỉ. Số thực. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của chương để củng cố, nhớ lại kiến thức đã học.
Hoạt động 2: Ôn tập về số hữu tỉ(15')
- Phát phiếu học tập:
Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau:
1, Cộng, trừ hai số hữu tỉ.
2, nhân chia hai số hữu tỉ
3, Giá trị tuỵệt đối của một số hữu tỉ
4, Phép toán luỹ thừa
- Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Luỹ thừa của luỹ thừa.
- Luỹ thừa của một tích.
- Luỹ thừa của một thương.
Với a, b, c, d, m Z, m > 0. Ta có:
- Phép cộng: + = 
- Phép trừ: - = 
- Phép nhân: . = 
- Phép chia: := . 
- Luỹ thừa: với x,y Q, m,n N
- Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
+ am. an = am+n
+ am: an = am-n (m n x 0)
+ (am)n = am.n
+(x.y)n = xn.yn
+ = ( y 0)
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 
Bài tập 1 (Sgk - 88)
b) 
= 
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức, nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số.
- Thực hiện trong ngoặc trước đến nhân chia và cuối cùng là cộng trừ 
= 
= = = = 
d) 
= 
= 
= 120 + = 121
- Cho 2 HS lên bảng làm câu b, d
- 2 HS lên bảng làm câu b, d
Hoạt động 3: Ôn tập về Tính chất tỉ lệ thức, Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (23')
- Phát phiếu học tập sau: Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau:
1,Tính chất của tỉ lệ thức
2,Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
3, Khi nào một phân số tối giản được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
4, Quy ước làm tròn số.
5, Biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R
- Ho¹t ®éng nhóm trả lời câu hỏi 
- Tính chất của tỉ lệ thức
+ Nếu thì ad = bc
+ Nếu a.d= b.c và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
; ; ; 
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Từ dãy tỉ số bằng nhau:
- Ta có N Z Q R
- Yêu cầu cả lớp nghiên cứu đề bài và 1 em lên bảng làm bài.
- 1 em lên bảng làm bài.
Bµi tËp 4 (Sgk - 89)
Gọi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a, b, c (triệu đồng)
ta có : và a + b + c = 560
Þ a = 2.40 = 80 (triệu đồng)
b = 5.40 = 200 (triệu đồng)
c = 7.40 = 140 (triệu đồng)
* Củng cố (2'): Trong chương I các em cần nắm vững các kiến thức lí thuyết như ở phần ôn tập. Cần vận dụng các kiến thức lí thuyết đó một cách hợp lí trong khi giải bài tập.
* Hướng dẫn về nhà (5')
- Học lí thuyết: Như phần ôn tập
- Làm bài tập: Số bi của ba bạn: Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn, biết rằng 3 bạn có tất cả 44 viên.
- Hướng dẫn: Theo tính chất của dãy tỉ lệ thì và a + b + c = 44. Về nhà các em làm bài tập này và xem lại dạng toán về dãy tỉ số bằng nhau.
- Ôn tập lí thuyết trọng tâm của chương II, III.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 68.doc