Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (Tiết 5)

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (Tiết 5)

 A - Mục tiêu

 1 – Kiến thức: HS được làm quen với khái niêm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống

 2 – Kỹ năng: HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước, biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu

 3 – Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 B – Phương tiện dạy học

 GV: Phấn màu phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.

 HS: Sách giáo khoa

 

doc 161 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1077Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tiết 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (Tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A.Số học
Chương I. ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
 Ngày soạn:21/8/2009
Tiết 1: Tập hợp – Phần tử của tập hợp
 A - Mục tiêu
 1 – Kiến thức: HS được làm quen với khái niêm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống
 2 – Kỹ năng: HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước, biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu 
 3 – Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
 B – Phương tiện dạy học
 GV: Phấn màu phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
 HS: Sách giáo khoa
bài tập trong bảng phụ:
BT: Trong cách viết sau cách viết nào đúng,cách viết nào sai.
Cho A và B 
a A; 2 A; 5 A ;1 A.
3 B;b B ;c B
bài tập trong phiếu học tập
Viết cỏc tập hợp A, B trong hai trường hợp sau
 C – Tiến trình dạy hoc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chương (5/)
 Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập,sách vở cần thiết cho bộ môn.
 GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK
HS nghe GV giới thiệu.
Hoạt động 2: Các ví dụ (5ph)
 + GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên mặt bàn.
 ? Hãy quan sát các đồ vật trên mặt bàn cô giáo và nêu tập hợp
 ? Hãy lấy các ví dụ khác ở xung quanh các em
 GV lấy thêm ví dụ
Tập hợp các ngón tay của một bàn tay v.v...
HS nghe GV giới thiệu.
- HS quan sát và nêu tập hợp
- HS lấy thêm các ví dụ
 + Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
 + Tập hợp các cây trong sân trường.
1 – Các ví dụ
HĐTP:1.1Tập hợp các đồ vật (sách , bút) đặt trên bàn (hình 1).
+ Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
HĐTP: 1.2
 + Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
 + Tập hợp các chữ số cái a, b, c.
Hoạt động 3: Cách viết và các ký hiệu (20 ph)
 GV: Để dễ gọi tên một tập hợp ta thường đặt tên cho tập hợp.
 ? Các em hãy nghiên cứu SGK xem để đặt tên cho tập hợp người ta thường đặt như thế nào.
 GV hướng dẫn học sinh cách viết tập hợp và giới thiệu các phần tử của tập hợp
 + GV: Giới thiệu cách viết tập hợp :
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “,” (nếu phần tử là số)hoặc dấu phẩy “,” ( nếu phần tử la chữ).
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần,
 thứ tự liệt kê tuỳ ý.
+ GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử tập hợp B?(học sinh suy nghĩ, GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS).
+ GV đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu.
 ? Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A không
+ GV giới thiệu cách kí hiệu
 ? Số 5 có là phần tử của tập hợp hợp A không?
+ GV: Hãy dùng kí hiệu ; hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng:
a
B; 1
B;
 B
+ GV đưa tiếp bài tập để củng cố (bảng phụ).
BT: Trong cách viết sau cách viết nào đúng,cách viết nào sai.
Cho A và B 
a A; 2 A; 5 A ;1 A.
3 B;b B ;c B.
+ GV: Sau khi làm xong bài tập GV chốt lại cách đặt tên, các ký hiệu, cách viết tập hợp.
Cho HS đọc chú ý trong SGK.
+ GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2(chỉ ra tính đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
A=
+Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
+ GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A,B như trong SGK.
 .a
.c .b .b
.1 .2
 .0
 .3
A B 
Củng cố: 
?1
;
?2
 HS làm theo nhóm.
Gọi đại diện các nhóm lên bảng chữa bài:
+ GV : Kiểm tra nhanh.
 HS: Người ta thường đặt tên cho tập hợp bằng chữ cái in hoa.
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng viết
HS trả lời:
Số 1 là phần tử củ tập hợp A.
 HS trả lời :
 Số 5 không là phần tử của tập hợp A.
 HS lên bảng làm
 a) aA sai ; 5A đúng
 2A đúng; 1 A sai.
 b) 3B sai; bB đúng; c B sai.
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là :
 x là sốtự nhiên (x N)
 x nhỏ hơn 4 (x<4)
2 – Cách viết – Các kí hiệu
HĐTP: 2.1
Ví dụ: Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết
 A= 
 hay A=
HĐTP: 2.2
 Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
 B =
 hay B =,...
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
HĐTP: 2.3
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
 5 A đọc là 5 k0 thuộc A hay 5 không là phần tử của A.
* Chú ý: SGK/ 5
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13 ph)
 + bài 3,5 
 + Phiếu học tập in sẵn đề bài tập( GV thu chấm nhanh.)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
 + Học kỹ phần chú ý trong SGK
 + Làm các bài tập 1 đến 8 trang 3,4 (SBT).
 * Lưu ý khi sử dụng giáo án: Học sinh nắm vững được khái niệm tập hợp và các kí hiệu
 *rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................
 Ngày soạn:22/8/2009
Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên
 A - Mục tiêu
 1 – Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên,nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 2 – Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
 3 – Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
 B – Phương tiện dạy học
 GV : Phấn màu mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập
 HS : Ôn tập các kiến thức của lớp 5
Bài 1: Điền vào bảng sau sao cho thớch hợp
Số liền trước 
Số ở giữa 
Số liền sau 
2019
521
512
10000
x
n - 1
Bai 2: Cho x là số tự nhiờn khụng nhỏ hơn 5, hóy viết 5 số tự 
nhiờn liờn tiếp sao cho:
a. x là số nhỏ nhất
b. x là số lớn nhất
c. x là số ở giữa
bảng phụ
Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng:
12 N; N ; N ; N
5 N; 0 N* ; 0 N
 C - Tiến trình dạy học
 1 – ổn định tổ chức
 2 – Bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ (7/)
HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK và cách viết tập hợp.
Làm bài tập 7 trang 3 (SBT).
HS 2: Nêu các cách viết tập hợp.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lơn hơn 3 và hỏ hơn 10 bằng 2 cách.
Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ.
HS 1: Lấy ví dụ về tập hợp
- Phát biểu chú ý (SGK).
- Chữa bài tập 7 trang 3 ( SBT).
Cam A và cam B
Táo A nhưng táo B.
HS 2 : Trả lời phần đóng khung trong SGK.
+Làm bài tập
c1 : D=.
c2 : D=
Minh họa tập hợp
	.4
.5 .6 
 .7 .8
 .9
 A 
Hoạt động2:Tập hợp N và N* (10/)
Hãy kể ra các số tự nhiên ?
? Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là gì?
? Vậy bạn nào có thể viết được tập hợp số tự nhiên
? Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N.
+ GV nhấn mạnh :
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
GV đưa mô hình tia số yêu cầu HS mô tả lại trên tia số.
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
+ Giáo viên giới thiệu các điểm biểu diễn trên trục số.
? Hãy so sánh tập hợp sau so với tập hợp N
N* = 1; 2; 3; 4; ... 
 GV giới thiệu tập hợp N*
+ GV đưa BT củng cố (bảng phụ)
Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng:
12 N; N ; N ; N*
5 N; 0 N* ; 0 N
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15ph)
+ GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi:
So sánh 2 và 4.
Nhận xét vị trí điểm 2 so với điểm 4 trên tia số.
+ GV giới thiệu tổng quát
+ GV giới thiệu kí hiệu ; 
HS trả lời
 Các số từ 0; 1; 2; 3; ....là các số tự nhiên.
- Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là N
- HS viết tập hợp số tự nhiên
- Các số từ 0; 1; 2; 3; ....là các phần tử của tập hợp N.
- Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau...
- HS lên bảng vẽ tia số
- Tập hợp trên k0 có phần tử 0
HS quan sát tia số
- HS trả lời 2 < 4.
- Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
1 - Tập hợp N và tập hợp N*
HĐTP 2.1.
Tập hợp các số tự nhiên
 N =0; 1; 2; 3; ... 
- Các số từ 0; 1; 2; 3; ....là các phần tử của tập hợp N
0 1 2 3 4 
Một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
Điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số goi là điểm a.
 Ví dụ: Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1 v.v...
HĐTP.2.2.
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
 N* = 1; 2; 3; 4; ... 
 N*= 
2 – Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
HĐTP.3.1.
a)Với a, b N, a a
Trên tia số (tia số nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b
a b nghĩa là a < b hoặc a = b
b a nghĩa là b > a hoặc b = a
Củng cố bài tập: Viết tập hợp 
A = 
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
+ GV giới thiệu tính chất bắc cầu
 ? Hãy lấy ví dụ để minh hoạ cho tính chất này.
 ? Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau?
+ GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
 ? Số liền trước của số 5 là số nào?
+ GV giới thiệu 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
+ GV : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Củng cố bài tập
?
SGK.
+ GV : Trong các số tự nhiên , số nào nhỏ nhất? Có tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
+ GV nhấn mạnh : Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
HS lên bảng làm
A=6; 7; 8 ... 
HS lấy ví dụ minh hoạ tính chất.
 - Số liền sau số 4 là số 5.; Số 4 có 1 số liền sau.
 - Số liền trước số 5 là số 4.
 - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
 - HS: 28 ; 29 ; 30
 99 ; 100 ; 101
HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
HS đọc phần d, e.
HĐTP.3.2.
b) a < b ; b < c thì a < c
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph)
Cho HS làm bài tập 1,2 trong bảng phụ
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(3 ph)
+ Học kĩ bài trong SGK và vở ghi.
+ Làm bài tập 6,7,8,9,10 trang 8 (SGK) . 10 15 trang 4, 5 (SBT).
 *rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 25/8/09
Tiết 3: Ghi số tự nhiên
 A - Mục tiêu
 1 – Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong dãy thay đổi theo vị trí.
 2 – Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
 3 – Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
 B – Phương tiện dạy học
 GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi rõ câu hỏi kiểm tra bài cũ.Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng số La Mã từ 1 đến 30.
 HS: Giấy trong, bút dạ viết  ... N (90, 252) = 22.32. 5 .7 = 1260
BCNN (90, 252) gấp 70 lần
ƯCLN (90, 252)
Các ước của 18 là: 1, 2, 3, 6, 9, 18
Vậy ƯC(90; 252) = 
Ba bội chung của 90 và 252 là: 1260, 2520, 3780 
Hoạt động 4: luyện tập (15 ph)
Gọi 1 HS đọc đề bài, GV tóm tắt đè lên bảng.
GV hỏi: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm gì ?
GV: Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào?
? Trong số vở, bút, tập giấy thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vở, vậy số phần thưởng cần thêm điều kiện gì ?
- Xác định ƯCLN (120 ; 72; 168) = 24
Từ đó tìm ra số phần thưởng .
Bài 216 trang 28 (SBT)
YC HS đọc đề bài và tóm tắt đề
GV gợi ý : Nếu ta gọi số HS khối 6 là a (HS) thì a phải có những điều kiện gì ?
Sau đó yêu cầu HS tự giải.
Bài 218 tr28 SBT.
GV cho HS hoạt động nhóm để giải bài này.
GV vẽ sơ đồ lên bảng.
- GV: Bài toán này thuộc dạng chuyển động nên có các đại lượng v, t, s. Cần lưu ý đơn vị phải phù hợp với đại lượng.
- HS đọc đề toán và tóm tắt đề
- HS: Trước tiên ta cần tìm số quyển vở, số bút , số tập giấy đã chia ?
- HS: Số phần thưởng phải là ước chung của 120, 72 và 168
- HS: Số phần thưởng phải lớn hơn 13
HS tóm tắt đề:
Số HS K 6: 200 HS; xếp hàng 12, 15, 18 đều thừa 5 HS.
Tính số HS khối 6?
HS: 200 và a-5 phải là BC(12; 15; 18)
Sau đó mời một HS lên bảng giải:
Các nhóm HS trao đổi làm bài. Sau 4 phút gọi một nhóm lên trình bày.
HS nhận xét , kiểm tra bài của vài nhóm 
4 - Luyện tập
Dạng1:Toán đố về ước chung, bội chung
Bài 213 trang 27 SBT.
Số vở đã chia là: 133 – 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72
Số tập giấy đã chia là: 170 – 2 = 168
Số phần thưởng là ƯC(120; 72; 168)
 120 = 23.3.5; 72 = 23.32; 168 = 23.3.7
 ƯCLN (120 ; 72; 168) = 24
Vậy có tất cả 24 phần thưởng
Bài 216 trang 28 (SBT)
Gọi số học sinh khối 6 củ trường đó là a
 200 và a-5 phải là bội chung của 12; 15; 18.
12 = 22.3; 15 = 3. 5; 18 = 2. 32
BCNN(12; 15; 18) = 22.32. 5 = 180
 a - 5 = 360
a = 365
Vậy số HS khố 6 là 365 HS.
Dạng 2: Toán về chuyển động
Bài 218 tr28 SBT
Bài giải:
Thời gian 2 người đi:
9 -7 = 2 (giờ)
Tổng vận tốc của 2 người.
110 : 2 = 55 (km/ h)
Vận tốc của người thứ nhất
(55 + 5) : 2 = 30 (km/h)
Vận tốc của người thứ hai
55 – 30 = 25 (km/h)
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
 - Ôn lại các kiến thức của tiết ôn tập vừa qua.
 - Bài tập về nhà: 209 đến 213 tr27 (SBT) và bài : 
 - Tìm x biết: a) 3 (x + 8) = 18 b)(x + 13) : 5 = 2 c) 2
 * Lưu ý khi sử dụng giáo án: Qua moõi dạng bài tập giáo viên lưu ý kiểm tra phần lý thuuyết
 *rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................
 	 Ngày soạn: 16/ 12/ 2009 
Tiết 55:ôn tập học kỳ I (tiết 3)
 A - Mục tiêu
 1 – Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức về số nguyên: cộng, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
 2 – Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ số nguyên, tìm x, rèn cách bỏ dấu ngoặc.
 3 – Thái độ: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
 B – Phương tiện dạy học
 GV: Bảng phụ ghi các quy tắc cộng; trừ số nguyên; quy tắc dấu ngoặc
 HS: Làm câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong , bút dạ hoặc bảng nhóm.
 C - Tiến trình dạy học
 1 – ổn định tổ chức
 2 – Bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động1:Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên.( 20/)
? Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì.
GV vẽ trục số minh hoạ:
?Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm? Cho ví dụ
? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, trừ 2 số nguyên
 Yêu cầu thực hiện các ví dụ
HS trả lời 
- HS: gttđ của số 0 là số 0 gttđ của một số nguyên dương là chính nó, gttđ của một số nguyên âm là số đối của nó.
- HS tự lấy ví dụ minh hoạ.
- HS:Phát biểu các quy tắc 
- HS: thực hiện phép tính
1- Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên.
a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a: là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
b) Phép cộng, trừ trong Z
a) (-15) + (-20) = (-35)
 (+19) + (+31) =(+35)
 25 + 15 = 40
b) (-30) + (+10) = (-20)
(-15) +(+40) = (+25)
(-12) + (-12) + 50 = 38
(-24) + (+24) = 0
c) 15 – (-20) = 5
 (-23) – 18 = -41
c) Qui tắc dấu ngoặc:
Ví dụ: (-90) –(a - 90) + (7 - a)
 = - 90 – a + 90 +7 – a = 7- 2a 
Hoạt động 2: Ôn tập tính chất phép cộng trong Z (10/)
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
? So sánh với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì ?
Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì?
- HS: Phép cộng trong Z có tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số đối.
Nêu công thức tổng quát
- HS: So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất cộng với số đối.
- áp dụng các tính chất phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số.
2- Ôn tập t/chất phép cộng trong Z
a) Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
b) Tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
c) Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a
d) Cộng với số đối
a + (-a) = 0
Bài 1: Tính nhanh các biểu thức sau
a) (-85) + 10 – (-85) – 50
= (-85) + 85 +10 + (-50) = 0 +(-40) = -40
b) 71 – (-30) – (+18) + (-30) 
= 71 – 18 + 30 +(-30) = 53 + (-30) = 23
c) –(-30) – (+37) + (+37) + (-85)
Hoạt động 3: Luyện tập (13/)
GV yêu cầu học sinh thực hiện
? Muốn tìm được x ta phải làm như thế nào.
- HS lên bảng thực hiện
- HS khác nêu nhận xét
- Ta có thể phá ngoắc rồi tính
- Ta có thể cộng trừ những số nguyên trước
3- Luyện tập
Bài 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính
a) (35 + 75) + (345 – 35 – 75)
b) (2002 – 79 + 15) – (-79 + 15)
c) – (515 – 80 + 91) – (2003 + 80 – 91)
Bài 2: Tìm x, biết.
a) 25 – (30 +x) = -8
b) x + 13 – (-27) = 0
c) 18 + ( 2x – 43) - 2 = 9 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
 - Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập đã ôn trong 3 tiết vừa qua.
 - Tự xem lại lý thuyết từ đầu năm và làm thêm các bài tập trong SBT.
 - Bài tập 160, 161, 164/ 63 sgk 186/24; 215, 218/28 SBT
 * Lưu ý khi sử dụng giáo án: Nếu phần luyện tập không đủ thời gian thì bỏ qua bài tập 1
 *rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................
Ký duyệt: .../.../2009
Tuần 18 	Ngày soạn: 18/ 12/ 2009 
Tiết 56+57: Kiểm tra học kỳ 1
 A – Mục tiêu
 1 - Kiến thức: Kiểm tra toàn bộ kiến thức từ đầu năm học đến hết kiến thức học kỳ 1
 2 - Kỹ năng: Kiểm tra việc rèn luyện kỹ năng giải toán của học sinh
 3 - Thái độ: Kiểm tra ý thức học tập của học sinh thông qua kết quả của bài kiểm tra.
 B – Phương tiện dạy học:
 GV: Chuẩn bị nội dung kiểm tra
 HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
 C – Tiến trình dạy học
 1 – ổn định tổ chức
 2 – Kiểm tra 
 * Đề bài
 I – Lý thuyết (2đ): Học sinh chọn một trong hai câu sau:
 1 – Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Cho ví dụ minh hoạ?
 2 – Bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số là gì? Cho ví dụ minh hoạ?
 II – Bài tập (8đ)
 1 – Thực hiện phép tính (2đ)
 a) 22 + 14.3 + (-40) b) 180 – (130 – 33) + 11.3
 2 – Tìm x biết: (2đ)
 a) 12x – 33 = 32.33 b) 2(x – 3) + | 11 | = 23
 3 – ( 2 điểm)
 Tìm số tự nhiên x biết rằng 100 và 80 cùng chia hết cho x và 8 < x< 15
 4 – (2đ): Cho đoạn thẳng AB có độ dài 12 cm. Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B sao cho AC = 6cm 
 a) Tính BC.
 b) C có là trung điểm của AB không? Vì sao?
 * Đáp án
 I – Lý thuyết
 II – Bài tập:
 Bài 1 a) = 6 b) = 92
 Bài 2 a) x = 23 b) x = 9
 Bài 3 x = 10
 Bài 4 a) BC = 6cm
 b) C nằm giữa AB ; AC = BC nên C là trung điểm của AB
 *rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................
Ký duyệt: .../.../2009
Tuần 19 	Ngày soạn: 20/ 12/ 2009 
Tiết 58: TRả bài kiểm tra học kỳ I
 A – Mục tiêu
 1 – Kiến thức: Chữa lỗi cho học sinh về việc tính giá trị của biểu thức, tính giá trị của luỹ thừa, tính giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên
 2 – Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, kỹ năng giải bài toán tìm ƯCLN
 3 – Thái độ: Rèn cho học sinh thái độ học tập nghiêm túc.
 B – Phương tiện dạy học:
 GV: Căn cứ vào đề bài và các bài kiêm tra của học sinh
 C – Tiến trình lên lớp
 1 – ổn định tổ chức
 2 – Bài học
 I – Nhận xét - đánh giá chung về kết quả bài thi:
 * Ưu điểm: 
 - Một số học sinh có ý thức học tập nghiêm túc nên kết quả kiểm tra đạt điểm cao như: Bút, Hùng, Lan Anh, 
 * Nhược điểm: 
 - Đề thi vừa sức đối với học sinh nhưng một số học sinh ý thức học tập kém nên kết quả thấp như: Hiếu, Minh Tuấn, Đỗ Hải, 
 - Kỹ năng làm bài của học sinh còn kém nên dẫn đến hiện tượng làm nhầm, sai không đáng có
 - Kỹ năng trình bày bài tập hình còn chưa thành thạo.
 II – Chữa bài kiểm tra.
 Lý thuyết: Yêu cầu học sinh trình bày miệng và lấy ví dụ
 Bài tập
 1 – Thực hiện phép tính (2đ)
 a) 22 + 14.3 + (-40) b) 180 – (130 – 33) + 11.3
 = 4 + 42 + (-40) = 180 – (130 – 27) + 33
 = 46 + (-40) = 180 – 103 + 33
 = 6 = 77 + 33 = 110
 2 – Tìm x biết: (2đ)
 a) 12x – 33 = 32.33 b) 2(x – 3) + | 11 | = 23
 12x – 33 = 9 .27 2( x – 3) + 11 = 23
 12x = 243 + 33 2( x -3) = 23 – 11
 x = 23 x = 9
 3 – Tìm số tự nhiên x biết rằng 100 và 80 cùng chia hết cho x và 8 < x< 15
 Vì 100 và 80 cùng chia hết cho x nên x ƯC( 100; 80)
 ƯCLN (100; 80) = 20
 => x ƯC( 100; 80) = 
 Vì 8 < x< 15 nên x = 10
 Bài 4
 A C B
Vì theo bài điểm C nằm giữa 2 điểm A và B (1)
 Nên AC + CB = AB
 Thay số ta có 6 + CB = 12
 => CB = 12 – 6 = 6 (cm)
 Ta có AC = 6 cm ; CB = 6cm => AC = CB (2)
 Từ (1) và (2) => C là trung điểm của đoạn thẳng AB
 * Lưu ý khi sử dụng giáo án:
 - Chú ý rèn kỹ năng giải toán và sửa sai trong các bài kiểm tra của học sinh xen kẽ giữa phần chữa bài.
 *rút kinh nghiệm:.......................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................................
Ký duyệt: .../.../2009

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6.doc