A) Mục tiêu:
- HS củng cố kĩ năng thực hiện các phép toán về số hữu tỉ, các phép toán về dãy tỉ số bằng nhau, vẽ đồ thị hàm số y = ax .
- Rèn kĩ năng tính toán, trình bày lời giải.
B) Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng phụ.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (5): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3) Bài mới (31):
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1(10): Thế nào là số hữu tỉ? Nêu lại các phép toàn về số hữu tỉ?
GV cho HS làm BT1a/88/SGK: GV ghi đề lên bảng
Ta thực hiện phép tính như thế nào?
GV cho HS làm bảng nhóm 2.125 - 1
Sau đó GV cho HS tính vào vở cho KQ.
Các câu còn lại GV cho HS làm thêm ở nhà.
Hoạt động 2(11): GV cho HS làm BT4/89/SGK: GV cho HS đọc đề.
Gọi x, y, z lần lượt là tiền lãi 3 đơn vị kinh doanh ta có gì?
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có gì?
theo đề ta có gì?
GV cho HS học nhóm trong 5 tìm x, y, z.
Hoạt động 3(10): BT5/89/SGK: GV cho HS đọc đề.
Nêu lại cách kiểm tra một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không?
GV cho HS chia nhóm kiểm tra 3 điểm A, B, C.
Sau đó GV cho HS các nhóm trình bày.
HS nêu lại 4 phép toán.
HS theo dõi HD.
Thực hiện trong hoặc trước.
HS học nhóm
250 - =
HS làm vào vở.
HS làm tương tự câu a.
HS đọc đề.
X + y + z = 560.
HS học nhóm.
HS nêu: thay toạ độ x, y vào đồ thị hàm số.
HS làm bảng nhóm trong 7.
Các nhóm trình bày. 1) Số hữu tỉ và các phép toán:
+=
-=
.=
:=
BT1a/88/SGK:
a)9,6.2 - :
=9,6 . - .4
=24 -
= - 970
BT4/89/SGK:
Gọi x, y, z lần lượt là tiền lãi 3 đơn vị kinh doanh ta có :
và x + y + z = 560.
ta có:
=
Vậy: tiền lãi 3 đơn vị lần lượt là
80; 200; 280 (triệu đồng).
BT5/89/SGK:
y= -2x+. Kiểm tra A(0; ):
Thay x=0, y= vào y= -2x+, ta có:
= -2.0 + hay = (đúng)
Vậy A(0; ) thuộc đths y= -2x+
Điểm B không thuộc, điểm C thuộc đồ thị hàm số y= -2x+.
ÔN TẬP CUỐI NĂM Mục tiêu: - HS củng cố kĩ năng thực hiện các phép toán về số hữu tỉ, các phép toán về dãy tỉ số bằng nhau, vẽ đồ thị hàm số y = ax . - Rèn kĩ năng tính toán, trình bày lời giải. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (5’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3) Bài mới (31’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(10’): Thế nào là số hữu tỉ? Nêu lại các phép toàn về số hữu tỉ? GV cho HS làm BT1a/88/SGK: GV ghi đề lên bảng Ta thực hiện phép tính như thế nào? GV cho HS làm bảng nhóm 2.125 - 1 Sau đó GV cho HS tính vào vở cho KQ. Các câu còn lại GV cho HS làm thêm ở nhà. Hoạt động 2(11’): GV cho HS làm BT4/89/SGK: GV cho HS đọc đề. Gọi x, y, z lần lượt là tiền lãi 3 đơn vị kinh doanh ta có gì? Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có gì? theo đề ta có gì? GV cho HS học nhóm trong 5’ tìm x, y, z. Hoạt động 3(10’): BT5/89/SGK: GV cho HS đọc đề. Nêu lại cách kiểm tra một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không? GV cho HS chia nhóm kiểm tra 3 điểm A, B, C. Sau đó GV cho HS các nhóm trình bày. HS nêu lại 4 phép toán. HS theo dõi HD. Thực hiện trong hoặc trước. HS học nhóm 250 - = HS làm vào vở. HS làm tương tự câu a. HS đọc đề. X + y + z = 560. HS học nhóm. HS nêu: thay toạ độ x, y vào đồ thị hàm số. HS làm bảng nhóm trong 7’. Các nhóm trình bày. 1) Số hữu tỉ và các phép toán: += -= .= := BT1a/88/SGK: a)9,6.2 - : =9,6 . - .4 =24 - = - 970 BT4/89/SGK: Gọi x, y, z lần lượt là tiền lãi 3 đơn vị kinh doanh ta có : và x + y + z = 560. ta có: = Vậy: tiền lãi 3 đơn vị lần lượt là 80; 200; 280 (triệu đồng). BT5/89/SGK: y= -2x+. Kiểm tra A(0; ): Thay x=0, y= vào y= -2x+, ta có: = -2.0 + hay = (đúng) Vậy A(0; ) thuộc đths y= -2x+ Điểm B không thuộc, điểm C thuộc đồ thị hàm số y= -2x+. 4) Củng cố (5’): Vẽ đồ thị hàm số: y = -2x, y = x trên cùng một mặt phẳng toạ độ? 5) Dặn dò (3’): Học bài+ xem BT đã giải. BTVN: BT6 tr.89 SGK Chuẩn bị ôn tập tiếp theo. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT 6 tr.89 SGK: thay x = -2; y = -3 vào y = ax=> a = 1,5.
Tài liệu đính kèm: