Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 11 đến 20 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Đức Hoài

Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 11 đến 20 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Đức Hoài

I/ MỤC TIÊU :

- HS hiểu được thuật ngữ : " Giải tam giác vuông " là gì ?

- Có kỹ năng vận các hệ thức đã học vào việc giải tam giác vuông. Thấy được việc ứng dụng các TSLG để giải 1 số bài toán thực tế.

- Có ý thức tự giác trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, máy tính Casio

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HĐ1 : KIỂM TRA BÀI CŨ :

- GV nêu yêu cầu kiểm tra :

 HS1: Phát biểu Đ.lí và viết các hệ hức về cạnh và góc trong tam giác vuông ?

 HS2: Chữa bài tập 26 – SGK :

- Yêu cầu : AB = AC. tg 340 86.0,6745 58(m)

cos C

- GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS.

HĐ2: 1/ GIẢI TAM GIÁC VUÔNG

- GV: Trong 1 tam giác vuông khi biết trước 2 cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc nhọn thì ta sẽ tìm được các cạnh và các góc còn lại của tam giác. Bài tập đặt ra như thế gọi là :

 " Giải tam giác vuông".

- Vậy để giải 1 tam giác vuông cần biết mấy yếu tố. Trong đó yếu tố về cạnh ntn ?

- GV lưu ý HS về cách lấy kết quả.

- GV nêu ví dụ 3 – SGK và vẽ hình lên bảng.

- GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ

- HS: Để giải 1 tam giác vuông cần biết 2 yếu tố. Trong đó phải có ít nhất 1yếu tố về cạnh .

Ví dụ 3 – SGK

- Một HS đọc to VD3- SGK

- HS lớp vẽ hình vào vở

- HS: Ta cần tính cạnh BC; ;.

- HS tính:

 Theo Pitago ta có: BC =

=

tg =

 = 580

- HS: Tính ; trước : Có

= 580 và sin B =

= BC 9,343(cm)

Ví dụ 4 – SGK

- HS : Ta cần tính; Cạnh OP, OQ.

 

doc 26 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 11 đến 20 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Đức Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6 : Soạn ngày : 06/10/06 
Tiết 11 : Đ4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
	Ngày dạy: 13/10/06
I/ Mục Tiêu : 
HS thiết lập và nắm vững các hệ thức về cạnh và góc của 1 tâm giác vuông. 
Có kỹ năng vận các hệ thức trên để giải một số bài toán; thành thạo việc tra bảng hoặc sử dụng MTBT và cách làm tròn số.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước đo góc, thước kẻ, máy tính Casio 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Chữa bài tập : rABC có = 900, 
 BC = a, AC = b, AB = c. 
 Hãy viết các TSLG của các góc và 
	Yêu cầu: sin B = cos C = ; cosB = sin C= 
tg B = cotg C=; tg C= cotg B=
GV: Hãy tính các cạnh góc vuông b và c qua các cạnh còn và các góc của tam giác.
HS: b = a sinB = a cos C; c = a sin C = a cos B; b = c tg B = c cotg C; 
	c = b tg C = b cotg B
GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn, đánh giá cho điểm.
GV : Các hệ thức trên chính là nội dung của bài học hôm nay.
	HĐ2: 1/ Các hệ thức 
GV yêu cầu HS nhắc lại các hệ thức trên.
Hãy diễn đạt bằng lời các hệ thức đó ?
GV chỉ vào hình vẽ nhấn mạnh các hệ thức, phân biệt cho HS thấy rõ góc đối, góc kề đối với cạnh đang tính.
- HS : 
b = a sinB = a cos C; c = a sin C = a cos B
b = c tg B = c cotg C; c = b tg C = b cotg B
- HS: Trong 1 tam giác vuông mỗi cạnh góc vuông bằng:
+ Cạnh huyền nhân với sin góc đối hay cos góc kề.
+ Cạnh góc vuông kia nhân tg góc đối hay cotg góc kề.
Yêu cầu HS nhắc lại Đ.lí – SGK
GV đưa bài tập củng cố lên bảng phụ:
Bài tập: Đúng hay sai:
1/ n = m sin N
2/ n = p cotg N
3/ n = m cos P
4/ n = p sinN
 (Nếu sai sửa lại cho đúng)
 p m
 n
Cho hình vẽ: 
GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1- SGK và đưa hình vẽ lên bảng phụ:
 500 km /h
 300 
GV: Giả sử AB là đoạn đường máy bay được trong 1,2 phút thì BH chính là độ cao của máy bay đạt được sau 1,2 phút.
Hãy nêu cách tính độ dài BH ?
GV yêu cầu HS đọc đề bài
 B
 3m
 650 
A C
Yêu cầu 1 HS lên bảng diễn đạt bài toán bằng hình vẽ, kí hiệu và điền các số đã biết.
GV: khoảng cách cần tính là cạnh nào của rABC ?
Hãy tính độ dài của cạnh AC ?
- HS nêu Đ.lí - SGK
- HS trả lời miệng :
1/ Đúng; 
2/ Sai, sửa lại: n = p tg N
3/ Đúng; 
4/ Sai, sửa lại: n = p tg N 
 hoặc n = m sin N
Ví dụ 1- SGK
- Một HS đọc to đề bài.
- HS :Ta có V = 500 km/h ;
 t = 1,2 phút = h
Vậy độ dài quãng đường AB là : 
 500. = 10 (Km) 
ị BH = AB sinA = 10. sin 300 = 5 (Km)
Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao được 
5 Km
Ví dụ 2- SGK
- Một HS lên bảng vẽ hình:
+ Ta cần tính định độ dài cạnh AC.
Ta có : AC = AB. cos 
ị AC = 3.cos 650 ằ 3.0,4226
 AC ằ 1,27 (m)
Vậy cần đặt chân thang cách tường 1,2m
Hoạt động3 : Củng cố – Luyện tập
GV phát đề bài và yêu cầu cho HS hoạt động theo nhóm
Bài tập : Cho rABC có = 900; AB = 21 cm; 400. Hãy tính độ dài :
a/ AC	b/ BC	c/ Phân giác BD của góc B 
Bảng nhóm: a/ AC = AB tg C = 21.cotg 400 ằ 20, 03 (cm)
b/ Có sin C = 
c/ Do BD là phân giác ị 1= = 250
Xét tam giác vuông ABD có cos 1 = ị 
= = 
(Làm tròn tới 2 chữ số thập phân)	
 1
 21cm
 400
GV nhận xét, đánh giá. Thu bài chấm điểm
GV yêu cầu HS nhắc lại định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Hướng dẫn về nhà
Học lí thuyết theo vở ghi và SGK
Làm bài tập: 26 – SGK ; Bài tập : 52 đ 54 – SBT.
	 Tuần 6 : Soạn ngày : 06/10/06
Tiết 12 : Đ4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông	Ngày dạy: 17/10/05
I/ Mục Tiêu : 
HS hiểu được thuật ngữ : " Giải tam giác vuông " là gì ? 
Có kỹ năng vận các hệ thức đã học vào việc giải tam giác vuông. Thấy được việc ứng dụng các TSLG để giải 1 số bài toán thực tế.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, máy tính Casio 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Phát biểu Đ.lí và viết các hệ hức về cạnh và góc trong tam giác vuông ?
	 HS2: Chữa bài tập 26 – SGK :
Yêu cầu : AB = AC. tg 340 ằ 86.0,6745 ằ 58(m)
cos C 
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS.
HĐ2: 1/ Giải tam giác vuông
GV: Trong 1 tam giác vuông khi biết trước 2 cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc nhọn thì ta sẽ tìm được các cạnh và các góc còn lại của tam giác. Bài tập đặt ra như thế gọi là :
 " Giải tam giác vuông".
Vậy để giải 1 tam giác vuông cần biết mấy yếu tố. Trong đó yếu tố về cạnh ntn ?
GV lưu ý HS về cách lấy kết quả.
GV nêu ví dụ 3 – SGK và vẽ hình lên bảng.
Khi giải rABC ta cần tính cạng nào? Góc nào ?
Hãy nêu cách tính ?
GV gợi ý: Ta có thể tính được TSLG của góc nào ?
Hãy tính BC mà không cần áp dụng 
 Đ.lí Pitago
 C
 8
 A 5 B
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
- HS: Để giải 1 tam giác vuông cần biết 2 yếu tố. Trong đó phải có ít nhất 1yếu tố về cạnh .
Ví dụ 3 – SGK
- Một HS đọc to VD3- SGK 
- HS lớp vẽ hình vào vở
- HS: Ta cần tính cạnh BC; ;.
- HS tính:
 Theo Pitago ta có: BC = 
= 
tg = 
ị = 580
- HS: Tính ; trước : Có 
= 580 và sin B = 
= ị BC ằ 9,343(cm)
Ví dụ 4 – SGK
- HS : Ta cần tính; Cạnh OP, OQ.
Hãy nêu các yếu tố cần phải XĐ trong rPQO ?
Nêu cách tính các yếu tố đó?
 360
GV yêu cầu HS làm ?3 – SGK 
Hãy tính OP; OQ qua cos của các góc và ?
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
GV yêu cầu HS tự giải tam giác vuông.
GV gọi 1 h/s lên bảng làm.
Có thể tính MN bằng cách nào khác không?
Hãy so sánh 2 cách tính ?
GV yêu cầu HS lớp nhận xét.
 510	
	2,8
- HS: = 900 - = 900 – 360 = 540
 OP = PQ. sin = 7.sin 540 ằ 5,663
 OQ = PQ. sin = 7.sin 360 ằ 4,114
- HS: OP = PQ. cos = 7.sin 360 ằ 5,663
 OQ = PQ. cos = 7.sin 540 ằ 4,114
Ví dụ 5 – SGK 
- Một HS lên bảng tính: 
 = 900 - = 900 – 510 = 390
 LN = LM. tg = 2,8 .tg 510 ằ 3,458 
 LM = MN.cos 510 
ị MN = 
- HS: Sau khi tính xong LN ta có thể tính MN bằng cách áp dụng Đ.lí Pitago:
; Các thao tác phức tạp hơn và không liên hoàn.
HĐ3: Luyện tập – Củng cố
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
HS hoạt động nhóm làm Bài tập 27 – SGK : 
GV chia lớp làm 4 dãy, mỗi dãy làm một câu:
Sau 5 phút GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày:
Bảng nhóm có hình vẽ và yêu cầu tính được: 
a/ = 600 ; AB = c ằ 5,774 (cm); BC = a ằ 11,547 (cm) 
b/ = 450 ; AC = AB = 10 (cm); BC = a ằ 11,142 (cm) 
c/ = 550 ; AC ằ 11,472 (cm); AB ằ 16,383 (cm) 
d/ tg B = ằ 410 ị = 900 - = 490
BC = 
GV: Qua việc giải tam giác vuông hay cho biết cách tìm: Góc nhọn, cạnh góc vuông, cạnh huyền của tam giác vuông.
HS: a/ Tìm góc nhọn: 
+ Nếu biết 1 góc nhọn a thì góc còn lại bằng 900 - a
+ Nếu biết hai cạnh của tam giác thì tìm TSLG của góc nhọn ị số đo của góc đó.
	b/ Để tìm cạnh góc vuông ta dùng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
	c/ Để tìm cạnh huyền ta sử dụng các hệ thức :
 b = a sin B = a cos C ị a = 
Hướng dẫn về nhà
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải tam giác vuông.
Làm bài tập : 28 – SGK ; Bài tập : 55 đ 58 – SBT 
 Tuần 7 : Soạn ngày :13/10/06 
Tiết 13 : Đ3. Luyện tập
	Ngày dạy:20/10/06 
I/ Mục Tiêu : 
HS vận được ác hệ thức lượng trong việc giải tam giác vuông.
HS được thực hành nhiều về việc áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các TSLG của góc nhọn đẻ giải quyết các bài toán thực tế. 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, máy tính Casio 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1:Phát biểu Đ.lí về hề thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông?
Yêu cầu trình bày được:
tg a = 	7m
	a
 HS2: Thế nào là giải tam giác vuông?	 4m
	Chữa bài tập 55 – SBT 	
Chữa bài tập 28 – SGK 
	Yêu cầu: Kẻ CH ^ AB. Ta có CH = AC. sinA 
	 = 5. sin 200 ằ 5.0,342 ằ 1,71(cm) 
	 200	 S rABC = 
	 8 cm	- GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS.
HĐ2: Luyện tập
GV yêu cầu HS đọc đề Bài tập 29 – SGK và vẽ hình lên bảng. 
GV: Muốn tính góc a ta làm như thế nào?
Tính số đo góc a ?
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 29 – SGK
- HS: Dùng tỉ số lượng giác cos a ta có:
 cos a = 
 ị a ằ 380 37' 
 250 m a 320m
GV đưa nội dung Bài tập 30 – SGK lên bảng phụ
GV gợi ý: ở bài tập này rABC ta mới biết 2 góc nhọn và độ dài cạnh BC. Muốn tính được độ dài đường cao AN ta cần phải tính độ dài đoạn AB (hoặc AB). Vì vậy cần phải tạo tạo ra tam giác vuông chứa đoạn AB (hoặc AB) làm cạnh huyền.
Vậy ta kẻ dường phụ như thế nào?
GV hướng dẫn HS tính :
Tính số đo ?
Tính độ dài AB ?
Tính độ dài AN ?
Tính độ dài AC ?
GV đưa đề Bài tập 31 – SGK lên bảng phụ
GV cho HS hoạt động nhóm 7 phút.
GV gợi ý: Kẻ thêm AH ^ CD 
GV kiểm tra việc HĐ của các nhóm
Yêu đại diện nhóm lên trình bày
GV kiểm tra bài làm của 1 vài nhóm.
Bài tập 30 – SGK
- Một HS đọc to đề bài
- HS vẽ hình: 
 380 300 
	 11cm 
HS: Kẻ BK ^ AC. Xét rKBC có:
 = 300 ị = 600 ị =220 
 BK = BC.sinC = 11.sin300 = 5,5
Trong tam giác vuông BKA ta có:
 AB = = 
AN=AB.sin 380= 5,392. sin 380 ằ 3,652 
Trong tam giác vuông ANC ta có:
AC = 
Bài tập 31 – SGK
 8cm 9,6cm
 540
 740
a/ Xét rABC có : AB = AC.sin 540 
 ằ 6,742
b/ Kẻ AH ^ CD. Xét rACH có :
GV: Qua hai bài tập 30 và 31 vừa chữa; để tính độ dài các cạnh, góc còn lại của 1tam giác thường ta làm như thế nào ?
GV đưa nội dung Bài tập 32 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
Chiều rộng khúc sông biểu thị bởi đoạn nào ?
Đường đi của thuyền được biểu thị bởi đoạn thẳng nào ?
AH = sin C = 8.sin 740 ằ 7,690 (cm)
Xét rAHD có sin D = 
 ị ằ 530
- HS: Ta kẻ thêm đường phụ để đưa bài toán về giải tam giác vuông.
Bài tập 32 – SGK
HS vẽ hình
HS: Chiều rộng của khúc sông là đoạn thẳng AB.
Đường đi của thuyền là đoạn thẳng AC.
Ta có: 5 phút = giờ ị
 2. = (km) ằ 167(m).Vậy AC ằ 167 m.
AB = AC.cos 700 ằ 57(m)
Hoạt động 3 : Củng cố – Luyện tập
GV nêu câu hỏi kiểm tra : 
Phát biểu Đ.lí về cạnh và góc trong tam giác vuông ?
Để giải một tam giác vuông cần biết yếu tố về cạnh và góc như thế nào ?
Hướng dẫn về nhà 
Làm bài tập: 59 đ 61 (SBT)
Xem kĩ các bài tập đã làm.
	 Tuần 7 : Soạn ngày :13/10/06 
Tiết 14 : Luyện tập
	Ngày dạy: 24/10/06
I/ Mục Tiêu : 
HS vận dụng thành thạo các hệ thức vào việc giải tam giác vuông.
HS được thực hành nhiều về việc áp dụng các hệ thức. Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các TSLG trong việc giải quyết các bài toán thực tế.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, máy tính Casio 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Chữa bài tập 53(SBT) 
Xét tam giác vuông ABC ta có : cos C = 
= ị AC = BC. cos C = 32,67. cos 400 ằ 25,207 1
Mặt khác ta có : = 900 - = 500 do BD là phân giác 
=  ... ở
- HS1 trình bày :
a/ Có AB2 + AC2 = 62+ 4,52 = 56,25
 BC2 = 7,52 = 56,25 
ị AB2 + AC2 =BC2 ị rABC vuông
 tại A ị tg B = 
ị = 36052' ; = 5308' 
 b/ Xác định vị trí điểm M để diện tích 
 rMBC bằng diện tích rABC ?
rMBC và rABC có đặc điểm gì chung ?
Vậy đường cao tương ứng với cạnh BC của hai tam giác này ntn với nhau ?
Vậy M nằm trên đường nào ?
GV đưa đề Bài tập 80 – SBT lên bảng phụ
Có hệ thức nào liên hệ giữa sina và cosa ?
Từ đó hãy tính sin a và tg a ?
Theo Đ.lí 3.Đ1 ta có AH = = 3,6 (cm)
b/ HS2: rMBC và rABC có chung cạnh BC ị Đ.cao tương ứng với cạnh BC của hai tam giác này phải bằng nhau.
Vì vậy điểm M phải cách BC 1 khoảng bằng AH ị M nằm trên đường thẳng song2 với BC cách BC một khoảng bằng AH.
Bài tập 80 – SBT
- HS: Ta có hệ thức: sin2 a + cos2 a = 1 
ị sin a = 
ị tg a = 
	Hướng dẫn về nhà 
Ôn tập: "Bảng tóm tắt các kiến thức cần ghi nhớ chương I ".
Làm bài tập : 38 đ 40 – SGK ; Bài tập: 82 đ 85 – SBT .
Tiết sau tiếp tục ôn tập chương I.
	 Tuần 9 : Soạn ngày :28/10/06 
Tiết 18 : ôn tập chương I
	Ngày dạy: 06/11/06
I/ Mục Tiêu : 
Hệ thống lại các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. 
Rèn kỹ năng dựng a khi biết 1 trong các TSLG của góc nhọn đó, biết giả tam giác vuông và vận dụng tính chiều cao, chiều rộng của các vật thể trong thực tế và các bài toán có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông. 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, máy tính Casio 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Làm câu hỏi 3 – SGK 
	Yêu cầu viết được các hệ thức: b = asinB ; 	c = asinC;	b = ctgB
	c = btgC; b = a cos C;	 c = a cosB	; 	b = c cotgC	c = bcotgB;
	350
 1,7m
	 HS2: Chữa bài tập 40 – SGK
Yêu cầu trình bày: 
Ta có : AB = DE = 30m
Trong rABC có : AC = AB. tg 350 ằ 30.0,7 = 21(m)
AD = CA + AD = 21 + 1,7 = 22,7 (m)
GV: Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất mấy yếu tố về cạnh và góc ? Có lưu ý gì về yếu tố về cạnh ?
HS: Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất 2 cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc và để giải tam giác vuông cần biết ít nhất 1 cạnh.
	HĐ2: Luyện tập 	
GV đưa đề Bài tập 35 – SBT lên bảng phụ
GV hướng dẫn HS cách dựng góc a:
 + Chọn 1 đoạn thẳng làm đơn vị.
 + Dựng rABC có = 900 ; AB =1
 BC = 4 khi đó = a vì sin C = sin a 
 = 
GV yêu cầu cả lớp dựng hình vào vở.
GV đưa đề và vẽ hình Bài tập 38 – SGK lên bảng phụ
 B
 A
 130
	 500
	 380m
GV: Hãy tính độ dài AB ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
- HS dựng góc a theo gợi ý của GV 
 1 4
Bài tập 38 – SGK
- HS nêu cách tính:
IB = IK.tg (500 + 130) = IK.tg 650
IA = IK . tg 500 
ị AB = IB – IA = IK(tg 650 – tg 500)
 ằ 380. 0,95275 ằ 362 (m)
	Vậy AB = 362 m
 500
GV đưa đề và vẽ hình Bài tập 39 – SGK lên bảng phụ
Xác định khoảng cách giữ hai cọc là CD ?
GV yêu cầu lớp thảo luận nhóm.
Sau đó yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày.
GV đưa đề Bài tập 85 – SBT lên bảng phụ
 a
 2,34	 0,8
Tính góc a tạo bởi hai mái nhà ?
 6 5
GV yêu cầu HS đọc đề Bài tập 83 – SBT và vẽ hình lên bảng.
Hãy nêu mối liên hệ giữa cạnh BC và AC, từ đó tính HC theo AC ?
GV yêu 1 HS lên bảng trình bày.
Yêu cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 39 – SGK 
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày:
Trong tam giác vuông ACE ta có :
Cos 500 = 
ị CE ằ 31,11(cm)
Trong tam giác vuông FDE ta có :
sin 500 = 
ị CE ằ 6,53(cm)
Vậy khoảng cách giữa hai cọc CD là:
 31,11 –6,53 ằ 24,6 (m) 
Bài tập 85 – SBT
- HS vẽ hình vào vở
- HS nêu cách tính :
rABC cân tại A ị Đường cao AH đòng thời là phân giác ị TrongrAHB có: cos = ằ0,34
 ị ằ 700 ị a ằ 1400
Bài tập 83 – SBT
- 1 HS đọc đề bài
- HS: Có AH.BC = BK.BC = 2.S rABC
 ị 5.BC = 6.AC ị BC = 1,2 AC
ị HC = 
Xét rAHC có: AH2 =AC2 – HC2 (Pitago)
ị AC2 – (0,6 AC)2 = 52
ị 0,64 AC2 = 25 ị AC = 6,25
ị BC = 1,2.6,25 = 7,5
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập kỹ phần lí thuyết đã học trong chương, xem lại các dạng bài tập đã làm trong chương.
Làm bài tập 41; 42 – SGK ; Bài tập 87 đ 90 – SBT 
 Tuần 10 : Soạn ngày : 03/11/06
Tiết 19 : Kiểm tra chương I
	Ngày dạy: 07/11/06
I/ Mục Tiêu : 
HS nắm vững các kiến thức cơ bản đã học trong chương.
Vận dụng linh hoạt các kiến thức cơ bản đã học vào việc giải các bài tập thực hành. 
Có ý thức tự giác trong giờ kiểm tra.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. 
III/Tiến trình dạy học : 
1/ Đề Kiểm tra 
Bài 1(2 điểm) Bài tập trắc nghiệm
a/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng:
Cho hình vẽ
	1/ Sina bằng : A. ;	B. ;	C. 
 a	 2/ tg b bằng : A. ;	B. ;	C. 
	b
 b/ Đúng hay sai: 	1/ Sin2 a = 1 – cos2 a	2/ 0 < tg a < 1
	3/ sin a = 	4/ cos a sin (900 - a)
 Bài 2 (2điểm) Cho rABC có = 900 , đường cao AH. Biết AH = 15; BH = 20.
	Tính AB; AC; BC; HC.	
Bài 3(2 điểm) Dựng góc nhọn a biết cotg a = . Tính độ lớn của góc a.
Bài 4(4 điểm) Cho rABC có AB = 6cm; AC = 8cm; BC = 10cm.
a/ Chứng minh rABC vuông.
b/ Tính ;và đường cao AH (tính chính xác đến phút)
c/ Lấy điểm M bất kỳ trên cạnh BC, gọi hình chiếu của M trên AB, AC lần lượt là P và Q. Chứng minh PQ = AM. Hỏi M ở vị trí nào thì PQ có độ dài nhỏ nhất.
2/ Đáp án và biểu điểm
Bài 1(2 điểm) Bài tập trắc nghiệm
a/ 1- C. (0,5 điểm)	2- A. (0,5 điểm)
b/ 1- Đúng (0,25 điểm) 	2- Sai(0,25 điểm) 	
 3- Sai (0,25 điểm) 	4- Đúng (0,25 điểm)
Bài 2(2 điểm)
	Ta có : AB = (0,5 đ)
AB2 = BC.AH ị BC = (0,5 đ)
HC = BC – BH = 31,5 – 20 = 11, 25 (0,5 đ)
AB.AC = BC.AH ị AC = 
	 (0,5 đ)
Bài 3(2 điểm)
 Cách dựng:	 
Chọn 1 đoạn thẳng làm đơn vị 
Dựng tam giác vuông AOB có = 900 ; OA = 3; OB = 4. Khi đó = a (0,5 đ) 
C/m: cotg a = cotg = ị a = 5308' (0,5 đ) 
Dựng đúng hình (1 điểm)
Bài 4(4 điểm)
Vẽ đúng hình (0,5 điểm)
a/ Ta có AB2 + AC2 = 62 + 82 =100 = 102 = BC2 ịrABC vuông tại A (Pitago đảo)
	 	(1 điểm)
	SinB = ằ 5308' 	(0,5 đ) 
 	 = 900 - ằ 36052'	(0,25 đ) 
	AB.AC = BC.AH ị AH = (cm)
	(0,75 đ) 
	Tứ giác APMQ là hình chữ nhật ( vì có 3 góc vuông)
	ị PQ = AM 	(0,5 đ) 
	 Vậy PQ nhỏ nhất Û AM nhỏ nhất Û AM ^BC
	 M 	Û M º H 	(0,5 đ) 
 Tuần 10 : Soạn ngày : 03/11/06
Chương II: Đường tròn
Tiết 20 : Đ1. sự Xác định đường tròn- Tính chất đối xứng của đường tròn
	Ngày dạy:10/11/06 
I/ Mục Tiêu : 
HS biết được những nội dung kiến thức của chương, nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định một đường tròn, khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
HS biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết cách c/m 1 điểm nằm trên, nằm trong hay nằm bên ngoài đường tròn. 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, máy tính Casio 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : giới thiệu chương II - Đường tròn :
GV : ở lớp 6 ta đã được biết định nghĩa về đường tròn. Chương II – Hình học 9 ta sẽ nghiên cứu 4 chủ đề về đường tròn:
1/ Sự xác định của đường tròn và các tính chất của đường tròn./
2/ Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
3/ Vị trí tương đối của hai đường tròn.
4/ Quan hệ giữa đường tròn và tam giác.	
HĐ2: 1/ Nhắc lại về đường tròn
GV vẽ và yêu cầu HS lớp vẽ đường tròn tâm O bán kính R.
Hãy nêu định nghĩa về đường tròn tâm O bán kính R?
GV giới thiệu: Đường tròn tâm O bán kính R kí hiệu: (O; R) hoặc (O)
GV đưa bảng phụ giới thiệu ba vị trí tương đối của điểm M với (O; R).
Hãy so sánh độ dài của đoạn thẳng OM với bán kính R của (O) tương ứng với mỗi vị trí nêu trên ?
GV ghi lại các hệ thức dưới mỗi hình.
a/ OM > R; b/ OM = R; c/ OM < R
GV đưa ?1 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS làm ?1 – SGK
- HS vẽ : 
- HS phát biểu định nghĩa đường tròn - SGK
- HS trả lời miệng:
+ Điểm M nằm ngoài (O; R) Û OM > R
+ Điểm M nằm trên (O;R) Û OM = R
+ Điểm M nằm trong (O;R) Û OM < R 
?1 – SGK: Điểm H nằm ngoài (O; R) ị OH > R. Điểm K nằm trong (O;R) ị 
OK 
HĐ3 : 2/ Cách xác định đường tròn
GV: Một đường tròn xác định khi biết những yếu tố nào ?
 Ngoài ra còn có yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn ?
GV: Ta sẽ xét xem được xác định nếu biết bao nhiêu điểm thuộc đường tròn.
GV yêu cầu HS làm ?2 – SGK 
Cho hai điểm A và B . Hãy vẽ 1 đường tròn đi qua hai điểm đó.
Có bao nhiêu đường tròn như vậy ?
Tâm của các đường này nằm trên đường nào ?
GV yêu cầu HS làm ?3 – SGK
Ta có thể vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao ?
- HS: Một đường tròn được XĐ khi biết tâm và bán kính của nó.
- HS:Biết 1 đoạn thẳng là là đường kính của đường tròn.
- HS vẽ hình
Có vô số đường tròn đi qua hai điểm A và B. Tâm của các đường tròn này nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- HS: Vẽ đường tròn đi qua 3 điểm A;B; C không thẳng hàng.
- HS: Chỉ vẽ được 1 đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng.
GV: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng có vẽ được 1 đường tròn đi qua 3 điểm này không ? Vì sao ?
GV vẽ hình minh hoạ .
GV giới thiệu khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
 GV yêu cầu HS làm bài tập 2 – SGK 
- HS: Không vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng A,B,C vì đường trung trực của các đoạn thẳng AB, BC không giao nhau.
Bài tập 2 – SGK 
- HS nối : 1 đ 5; 2 đ 6 ; 3 đ 4.
HĐ4: 3/ Tâm đối xứng
GV nêu vấn đề: Có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng ?
Hãy thực hiện ? 4 – SGK và trả câu hỏi nêu trên ?
GV cho HS nhắc lại KL – SGK.
- HS làm ? 4 – SGK
Ta có: OA =OA' ị OA' = R ị A' ẻ(O)
Vậy đường tròn là hình có tâm đối xứng.
Tâm đối xứng là tâm của đường tròn.
HĐ5: 4/ trục đối xứng
GV yêu cầu HS lấy 1 miếng bìa hình tròn:
+ Vẽ 1 đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa hình tròn.
+ Gấp miếng bìa theo đường thẳng vừa vẽ.
Có nhận xét gì sau khi gấp miếng bìa ?
Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng ?
GV yêu cầu HS làm ?5 – SGK
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ.
GV nhấn mạnh khái niệm "Trục đối xứng" của đường tròn.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV
- HS: 2 phần bìa trùng nhau. Vậy hình tròn có trục đối xứng.
- HS: Có vô số trục đối xứng là bất kì đường kính nào.
- HS: Có C và C' đối xứng nhau qua AB nên AB là trung trực của CC'. 
Có O ẻAB ị OC' = OC = R ị C' ẻ(O)
Hoạt động 6 : Củng cố – Luyện tập
GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
Những kiến cần ghi nhớ của tiết học là gì ?
HS: Định nghĩa đường tròn, vị trí tương đối của 1 điểm đối với đường tròn, cách xác định một đường tròn. Hiểu được đường tròn là hình có tâm đối xứng và vô số trục đối xứng là các đường kính.
	Hướng dẫn về nhà
Về nhà học thuộc và nắm vững các khái niệm, Đ.lí và kết luận theo vở ghi và SGK.
Làm tốt các bài tập 1; 3; 4 – SGK: tr : 99 – 100.
Bài tập 3 đ 5 – SBT tr :128

Tài liệu đính kèm:

  • docGi¸o ¸n h×nh häc 3.doc