Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Đa thức một biến
- GV nêu ví dụ về đa thức một biến
Mỗi đa thức trên có mấy biến?
- Thế nào là đa thức một biến
- Hãy lấy ví dụ về đa thức một biến ?
- Hãy giải thích ở đa thức A tại sao lại coi là đơn thức của biến y
- GV giới thiệu chú ý (SGK)
- GV cho học sinh làm ?1
Tính A(5), B(-2) ?`
- Tìm bậc của mỗi đa thức trên ?
- Bậc của đa thức một biến là gì?
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 43 (SGK)
GV kết luận.
Học sinh quan sát các ví dụ và trả lời câu hỏi của GV
HS phát biểu định nghĩa đa thức một biến và lấy VD về đa thứ một biến
HS: Ta có: nên cũng được coi là đơn thức của biến y
Học sinh thực hiện ?1 (SGK)
- Một HS lên bảng làm BT
- HS xác định bậc của mỗi đa thức trên
HS: Là số mũ cao nhất của biến trong đa thức
HS làm bài tập 43 (SGK)
- Hai HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phần 1. Đa thức một biến:
Ví dụ:
*Định nghĩa: SGK
*Chú ý: Mỗi số cũng được coi là một đa thức một biến
-Viết A(y): Đa thức biến y
B(x): Đa thức biến x
?1: Tính:
*
*Bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức
Bài 43 (SGK)
a)
có bậc 5
b) có bậc 1
* có bậc 3
d) có bậc 0
Ngày giảng: TIẾT 59. ĐA THỨC MỘT BIẾN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS biết thế nào là đa thức một biến. - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến. 2. Kĩ năng: - HS yếu: Rèn kỹ năng tìm bậc đa thức một biến. - HS trung bình: Có kỹ năng sắp xếp đa thức 1 biến, kỹ năng tìm các hệ số của đa thức 1 biến. - HS khá, giỏi: Sắp xếp đa thức 1 biến, tìm các hệ số của đa thức 1 biến thành thạo. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: Ôn khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ đơn thức III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ HS: Tính tổng của hai đa thức sau: a) và b) và 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đa thức một biến - GV nêu ví dụ về đa thức một biến Mỗi đa thức trên có mấy biến? - Thế nào là đa thức một biến - Hãy lấy ví dụ về đa thức một biến ? - Hãy giải thích ở đa thức A tại sao lại coi là đơn thức của biến y - GV giới thiệu chú ý (SGK) - GV cho học sinh làm ?1 Tính A(5), B(-2) ?` - Tìm bậc của mỗi đa thức trên ? - Bậc của đa thức một biến là gì? - GV yêu cầu học sinh làm bài tập 43 (SGK) GV kết luận. Học sinh quan sát các ví dụ và trả lời câu hỏi của GV HS phát biểu định nghĩa đa thức một biến và lấy VD về đa thứ một biến HS: Ta có: nên cũng được coi là đơn thức của biến y Học sinh thực hiện ?1 (SGK) - Một HS lên bảng làm BT - HS xác định bậc của mỗi đa thức trên HS: Là số mũ cao nhất của biến trong đa thức HS làm bài tập 43 (SGK) - Hai HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phần 1. Đa thức một biến: Ví dụ: *Định nghĩa: SGK *Chú ý: Mỗi số cũng được coi là một đa thức một biến -Viết A(y): Đa thức biến y B(x): Đa thức biến x ?1: Tính: * *Bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức Bài 43 (SGK) a) có bậc 5 b) có bậc 1 * có bậc 3 d) có bậc 0 Hoạt động 3: Sắp xếp một đa thức -GV yêu cầu các nhóm HS tự đọc SGK, rồi trả lời câu hỏi -Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức trước hết ta thường phải làm gì ? -Có mấy cách sắp xếp một đa thức ? Nêu cụ thể ? -GV yêu cầu học sinh làm ?3 và ?4 (SGK) -Gọi 3 HS lên bảng trình bày bài -Có nhận xét gì về bậc của Q(x) và R(x) ? -GV nêu phần nhận xét và giới thiệu về hằng số GV kết luận. Các nhóm nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi của GV Học sinh thực hiện ?3 và ?4 vào vở Ba HS lên bảng trình bày lời giải của bài tập, mỗi HS làm một phần HS: Q(x) và R(x) đều có bậc 2 2. Sắp xếp một đa thức: Ví dụ: Sắp xếp đa thức: -Theo lũy thừa giảm của biến -Theo lũy thừa tăng của biến ?3: Sắp xếp B(x) theo lũy thừa tăng của biến ?4: Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm của biến: *Nhận xét: SGK *Chú ý: SGK Hoạt động 4: Hệ số -GV giới thiệu hệ số của các lũy thừa của đa thức P(x), hệ số cao nhất, hệ số tự do,.. H: P(x) khuyết lũy thừa bậc mấy? Hệ số của các lũy thừa này bằng bao nhiêu? -GV nêu chú ý (SGK) GV kết luận. Học sinh nghe giảng và nhận dạng các khái niệm HS: P(x) khuyết lũy thừa bậc 4 và bậc 2. Cho nên hệ số của nó bằng 0 Học sinh đọc phần chú ý 3. Hệ số: Ví dụ: Xét đa thức: Ta nói: 6 là hệ số cao nhất là hệ số tự do *Chú ý: ta có thể viết P(x) đầy đủ các lũy thừa là: Hoạt động 4: Luyện tập -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 39 (SGK) Bổ sụng thêm câu c, Tìm bậc của P(x) và xác định hệ số cao nhất và hệ số tự do -Nếu còn thời gian GV cho HS chơi “Về đích” GV kết luận. Học sinh làm bài tập 39 (SGK) -Ba học sinh lần lượt lên bảng, mỗi HS làm 1 phần -Học sinh lớp nhận xét Bài 39 (SGK) a) Sắp xếp b) Hệ số của lũy thừa bậc 5 là 6 Hệ số của lũy thừa bậc 3 là -4 Hệ số của lũy thừa bậc 2 là 9 Hệ số của lũy thừa bậc 1 là -2 Hệ số của lũy thừa bậc 0 là 2 4. Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK và vở ghi BTVN: 40, 41, 42 (SGK) và 34 -> 37 (SBT)
Tài liệu đính kèm: