Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1(9): GV chia 2 nhóm làm
Các đơn thức cho ở nhóm 1 là các đơn thức đồng dạng.
Các đơn thức nhóm 2 có đồng dạng không?
*) Chú ý: Các số khác 0 cũng là các đơn thức đồng dạng.
GV cho HS nghiên cứu
Ta nhận xét phần biến 0,9xy2 và 0,9x2y ntn?
GV cho HS học nhóm Bt15/34/SGK.
Hoạt động 2(10): GV sd bảng phụ vd1,2SGK.
Để cộng hay trừ đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
GV cho HS làm
GV tổ chức cho HS thi viết nhanh.
GV sinh hoạt cách thi như SGK.
GV cộng điểm cho nhóm nào đúng và nhanh nhất.
GV cho HS làm tiếp BT16/34/SGK.
GV cho HS làm như trên.
Hoạt động 3(13): GV giải thích ý nghĩa BT18.
Nêu lại cách cộng trừ đơn thức đồng dạng?
GV sd bảng phụ Bt18.
HS trình bày vào bảng nhóm trong 5. Nhóm 1: câu a.
Nhóm 2: câu b.
HS xem và định nghĩa đơn thức đồng dạng.
Vd: 2x, 6x2yz, không là các đơn thức đồng dạng.
HS thảo luận.
0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng vì phần biến không giống nhau.
HS quan sát và giải thích.
HS nêu qui tắc.
HS trình bày vào bảng nhóm.
HS thi lẫn nhau.
HS trình bày vào bảng nhóm.
HS đọc đề.
HS tiếp thu và chia 4 nhóm.
Nhóm 1: V, N.
Nhóm 2: H, Ă.
Nhóm 3: Ư, U.
Nhóm 4: Ê, L.
Nhóm nào xong lên bảng điền.
Trường THCS Phước Hưng Nguyễn Hữu Thảo Giáo án Đại Số 7 Tuần 25. Tiết 54. §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là đơn thức đồng dạng. - Biết cộng trừ hai đơn thức đồng dạng. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Bảng phụ. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (7’): HS1: Sửa BT13/32/SGK. HS2: Định nghĩa đơn thức ? Cho vd? Sửa BT14/32/SGK. 3) Bài mới (32’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ?111 Hoạt động 1(9’): GV chia 2 nhóm làm Các đơn thức cho ở nhóm 1 là các đơn thức đồng dạng. Các đơn thức nhóm 2 có đồng dạng không? ?211 *) Chú ý: Các số khác 0 cũng là các đơn thức đồng dạng. GV cho HS nghiên cứu Ta nhận xét phần biến 0,9xy2 và 0,9x2y ntn? GV cho HS học nhóm Bt15/34/SGK. Hoạt động 2(10’): GV sd bảng phụ vd1,2SGK. Để cộng hay trừ đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? ?311 GV cho HS làm GV tổ chức cho HS thi viết nhanh. GV sinh hoạt cách thi như SGK. GV cộng điểm cho nhóm nào đúng và nhanh nhất. GV cho HS làm tiếp BT16/34/SGK. GV cho HS làm như trên. Hoạt động 3(13’): GV giải thích ý nghĩa BT18. Nêu lại cách cộng trừ đơn thức đồng dạng? GV sd bảng phụ Bt18. HS trình bày vào bảng nhóm trong 5’. Nhóm 1: câu a. Nhóm 2: câu b. HS xem và định nghĩa đơn thức đồng dạng. Vd: 2x, 6x2yz, không là các đơn thức đồng dạng. HS thảo luận. 0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng vì phần biến không giống nhau. HS quan sát và giải thích. HS nêu qui tắc. HS trình bày vào bảng nhóm. HS thi lẫn nhau. HS trình bày vào bảng nhóm. HS đọc đề. HS tiếp thu và chia 4 nhóm. Nhóm 1: V, N. Nhóm 2: H, Ă. Nhóm 3: Ư, U. Nhóm 4: Ê, L. Nhóm nào xong lên bảng điền. 1) Đơn thức đồng dạng: Vd: 2x2yz, -10x2yz, 3,5x2yz.. là các đơn thức đồng dạng. BT15/34/SGK: Nhóm 1:x2y; x2y; x2y; x2y Nhóm 2: xy2; -2xy2; xy2. 2) Cộng trừ các đơn thức đồng dạng: Vd: xy3 + xy3 + (-7xy3) = - xy3. BT16/34/SGK: KQ: 155xy2. BT18/35/SGK: LÊ VĂN HƯU. 4) Củng cố (2’): - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho vd? - Nêu cách cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng? 5) Dặn dò (3’): Học bài+xem BT giải. BTVN: BT17/35/SGK Chuẩn bị bài mới. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT17/35/SGK: Thu gọn: x5y. Tại x = 1; y = -1 giái trị biểu thức là -. & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: