I. Mục tiêu:
1) Kiến thức : - Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
2) Kĩ năng - Có khả năng cho ví dụ về biểu thức đại số.
3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, giáo án
2. HS: Xem trước bài mới
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề , nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: (1)7A1 .
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8)
- GV: Các số được nối với nhau bởi các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa được gọi là biểu thức số.Cho VD.
- GV: Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3cm và chiều dài dài hơn chiều rộng 2cm.
Hoạt động 2: (12)
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK.
- GV: Chu vi của hình chữ nhật được tính như thế nào?
- GV: Dài là bao nhiêu, rộng là bao nhiêu ta thay vào.
- GV: Cho HS làm ?2.
-HS: Chú ý theo dõi và cho VD về biểu thức số.
-HS: Lên bảng viết, các em khác viết vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS: Đọc đề bài toán.
-HS: CV = 2(dài + rộng)
-HS: Thay vào.
-HS: Làm ?2. 1. Nhắc lại về biểu thức:
VD: biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh là 5 (cm) và 8 (cm) là:
CV = 2.(5 + 8)
S = 3.(3 + 2)
2. Khái niệm về biểu thức đại số:
Bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5(cm) và a(cm).
Giải:
CV = 2.(5 + a)
?2: S = a.(a+2)
Ngày soạn: 22/02/2013 Ngày dạy : 25/02/2013 Tuần: 24 Tiết: 51 Chương 4: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ §1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: 1) Kiến thức : - Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. 2) Kĩ năng - Có khả năng cho ví dụ về biểu thức đại số. 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận. II. Chuẩn bị: 1. GV: SGK, giáo án 2. HS: Xem trước bài mới III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề , nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: (1’)7A1.. 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (8’) - GV: Các số được nối với nhau bởi các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa được gọi là biểu thức số.Cho VD. - GV: Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3cm và chiều dài dài hơn chiều rộng 2cm. Hoạt động 2: (12’) - GV: Yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK. - GV: Chu vi của hình chữ nhật được tính như thế nào? - GV: Dài là bao nhiêu, rộng là bao nhiêu ta thay vào. - GV: Cho HS làm ?2. -HS: Chú ý theo dõi và cho VD về biểu thức số. -HS: Lên bảng viết, các em khác viết vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. -HS: Đọc đề bài toán. -HS: CV = 2(dài + rộng) -HS: Thay vào. -HS: Làm ?2. 1. Nhắc lại về biểu thức: VD: biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh là 5 (cm) và 8 (cm) là: CV = 2.(5 + 8) S = 3.(3 + 2) 2. Khái niệm về biểu thức đại số: Bài toán: Viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5(cm) và a(cm). Giải: CV = 2.(5 + a) ?2: S = a.(a+2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - GV: Giới thiệu như thế nào là biểu thức đại số. - GV: Cho VD - GV: Chú ý trong cách viết thu gọn của phép nhân và một biểu thúc khi nhân với 1 hay -1 Hoạt động 3: (10’) - GV: Cho HS thảo luận làm bài tập ?3. - GV: Giới thiệu một số chú ý như trong SGK. -HS: Chú ý. -HS: Chú ý và cho VD. -HS: Chú ý theo dõi và đọc trong SGK. -HS: Thảo luận theo nhóm làm bài tập ?3. -HS: Chú ý theo dõi và trong đọc SGK. VD về biểu thức đại số: 2x; 2.(5 + a); xy; ; ?3: S1 = 30x S2 = 5x + 35y Chú ý: SGK 4. Củng cố: (12’) - GV cho HS các bài tập 1, 2, 3 trong SGK. 5. Hướng dẫn và dặn dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 4, 5 (SGK) 6 Rút kinh nghiệm tiết dạy: .
Tài liệu đính kèm: