Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 32 - Trường THCS Đa M Rông

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 32 - Trường THCS Đa M Rông

A. Mức độ cần đạt :

 - Học sinh hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.

 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết con Rồng cháu Tiên .

 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ.

 1. Kiến thức:

 - Học sinh nắm được khái niệm thể loại truyền thuyết

 - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

 - Nhận biết được bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết

 - Nhận ra được những sự việc chính của truyện.

 - Nhận ra được một số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện

 3.Thái độ: ý thức tự hào về truyền thống dân tộc,đoàn kết ,yêu thương nhau.

 

doc 53 trang Người đăng thu10 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 32 - Trường THCS Đa M Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
 Tiết 1 
Ngày sọan :08. 08. 2010 
Ngày dạy : 11.08.2010 
 Văn bản 
CON RỐNG CHÁU TIÊN
 ( Truyền thuyết )
A. Mức độ cần đạt :
 - Học sinh hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết con Rồng cháu Tiên .
 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ.
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh nắm được khái niệm thể loại truyền thuyết
 - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
 - Nhận biết được bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
 - Nhận ra được những sự việc chính của truyện. 
 - Nhận ra được một số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện
 3.Thái độ: ý thức tự hào về truyền thống dân tộc,đoàn kết ,yêu thương nhau.
C. Phương pháp
 Vấn đáp
D. Tiến trình bài dạy: 
 1.Ổn định : 6A3
 2. Kiểm tra : sự chuẩn bị bài ở nhà
 3. Bài mới :
 * Giới thiệu bài : Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy ? 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung về truyền thuyết.
HS :Đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao trang 7 . 
GV :giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các truyền thuyết gắn liền với lịch sử đất nước ta .
? Thể loại của văn bản. 
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản
GV : hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ khó .
? Tìm bố cục của văn bản.
Gv: hướng dẫn tìm hiểu chi tiết truyện.
? Truyện gồm những nhân vật nào?
? Nhân vật chính là ai ?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ xuất thân từ đâu ? hình dáng của họ như thế nào ?
HS :thảo luận trả lời 
GV chốt ý, chuyển mục
? Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ ? 
? Theo em, chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con có ý nghĩa gì .
GV: Giải thích .
? Qua sự việc Cha Lạc Long Quân, mẹ Âu Cơ mang con lên rừng, xuống biển, người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì ? 
Hs: phát biểu
GV: định hướng.
Hướng dẫn HS tổng kết
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ? 
? Em thấy những chi tiết kỳ ảo nào trong văn bản ?
? Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện ? 
HS phát hiện trả lời
*HOẠT ĐỘNG 3:
Gv: Hướng dẫn hs tự học ở nhà.
 NỘI DUNG BÀI DẠY
I. Giới thiệu chung.
Định nghĩa truyền thuyết ( Chú thích phần dấu sao trang 7 ) 
 2 . Thể lọai : Tự sự
II. Đọc - Hiểu văn bản 
1. Đọc tìm hiểu từ khó. 
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục : 3 phần
 + Đọan 1 : Từ đầu -> “ Long Trang “ 
 + Đọan 2 : Tiếp -> “ lên đường “ .. 
 + Đọan 3 : Còn lại 
b. Phân tích:
b1. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ .
- Lạc Long Quân : là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt yêu quái giúp dân . 
- Âu Cơ : là con thần nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ. 
=> Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống con Rồng, cháu Tiên . 
b2. Sự gặp gỡ của Lạc Long Quân và Âu Cơ 
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp . 
- Họ chia con đi cai quản các phương . 
- Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt.
- Người con trưởng lên làm Vua, lấy hiệu là Hùng Vương . 
=> Dân tộc ta có truyền thống đoàn kết, thống nhất và bền vững . 
 3. Tổng kết 
* Nghệ thuật:
- Nguồn gốc của LLQ, Â C, về sự sinh nở của Âu cơ.
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
*Ý nghĩa của văn bản: 
 Kể về con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc, và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.
III. Hướng dẫn tự học
- Kể diễn cảm truyện .
- Nhớ tên các nhân vật và một số chi tiết 
- Sọan : Bánh chưng, bánh dầy .
E. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 
 Tiết 2: 
Ngày sọan :12. 08.’10 
Ngày dạy : 17.08.’10 
 Văn bản 
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
 ( Truyền thuyết )
A. Mức độ cần đạt :
 Hiểu nội dung ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản “ Bánh chưng bánh giầy”
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ.
 1. Kiến thức: 
 - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Nhận biết được bóng dáng cốt lõi của lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc.
 - Cách giải thích của người Việt cổ về phong tục và quan niệm đề cao lao động, nghề nông.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc hiểu văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Nhận ra được những sự việc chính của truyện. 
 3.Thái độ: ý thức tự hào về truyền thống dân tộc, đoàn kết, yêu thương nhau.
C. Phương pháp
 Vấn đáp
D. Tiến trình bài dạy: 
 1. Ổn định : 6A3
 2. Kiểm tra : sự chuẩn bị bài ở nhà
 3. Bài mới :
 * Giới thiệu bài : Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là truyện “ Bánh chưng bánh giầy” . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy ? 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
 NỘI DUNG BÀI DẠY.
*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn đọc và tìm chú thích.
- Giáo viên chia đoạn : giáo viên đọc đoạn 1 , Học sinh đọc đoạn 2, 3 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của các từ khó ở mục chú thích . 
*HOẠT ĐỘNG 2: đọc, tìm hiểu văn bản.
Gv: hỏi nghĩa của một số tự khó.
? Em hãy nêu bố cục của văn bản.
Hs: dựa vào vở soạn trả lời.
Gv: định hướng.
Tìm hiểu chi tiết.
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào , với ý định ra sao và bằng hình thức gì ? 
Hs: thảo luận (3’) trình bày.
? Vì sao trong các con Vua, chỉ có lang Liêu được thần giúp đỡ . 
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha chọn để tế trời , đất, Tiên Vương và Lang liêu được chọn nối ngôi Vua ? 
? Qua chi tiết đó ta thấy truyện đề cao vấn đề gì?
Gv: hướng dẫn hs tổng kết.
? Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết : “ Bánh chưng, bánh giầy “ . 
? Trong truyện có sử dụng yếu tố ttka, em hãy chỉ ra những chi tiết đó trong truyện.
? Tác dụng của yếu tố tưởng tượng kì ảo đó.
Hs: thảo luận, trình bày
Gv: chốt
*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
GV: Hướng dẫn hs học bài và soạn bài.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Thể loại : truyền thuyết
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 
+ Đoạn 1 : Từ đầu ->. “ chứng giám “ 
+ Đoạn 2 : Tiếp -> “ hình tròn “ 
+ Đoạn 3 : Còn lại 
b. phân tích: 
b1. Hoàn cảnh, ý định và cách thức của Vua Hùng chọn người nối ngôi . 
- Hoàn cảnh : Giặc đã yên, Vua đã già.
- Ý định: Người nối ngôi phải nối được chí Vua. 
- Cách thức : bằng 1 câu đố để thử tài
=> Vua Hùng là người trọng tài năng, thể hiện tinh thần bình đẳng. 
b2. Lang Liêu được thần giúp đỡ : 
- Là người thiệt thòi nhất . 
- Chăm lo việc đồng áng . 
- Là người hiếu thảo.
- Bánh hình tròn -> bánh giầy . 
- Bánh hình vuông -> bánh chưng . 
=> Lang liêu được chọn nối ngôi
* Đề cao nghề nông, hình thành nét đẹp đời sống văn hóa của người Việt.
3. Tổng kết .
* Nghệ thuật:
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về LL được thần mách bảo: ‘ Trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo”
- Kể chuyện theo trình tự thời gian.
* Ý nghĩa văn bản:
Suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước, đề cao nghề nông . 
III. Hướng dẫn tự học
- Kể diễn cảm truyện .
- Nhớ tên các nhân vật và một số chi tiết 
- Sọan : giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn )
 .
E. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 1 
 Tiết 3: 
Ngày sọan :12. 08.’10 
Ngày dạy : 16 .08.’10 
 Tiếng Việt: 
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT
 A. Mức độ cần đạt :
 - Nắm chắc định nghĩa về từ và cấu tạo từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ.
 1. Kiến thức: 
 - Nắm được định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
 - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
 2. Kĩ năng: 
 - Nhận diện và phân biệt được: Từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy
 - Phân tích cấu tạo của từ. 
 3.Thái độ: ý thức học tập, tự hào về sự phong phú của tiếng Việt..
C. Phương pháp
 Vấn đáp
D. Tiến trình bài dạy: 
 1.Ổn định : 6A3
 2. Kiểm tra : sự chuẩn bị bài ở nhà
 3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu từ là gì ?
Học sinh đọc ví dụ trong SGK /13. 
 lập danh sách các từ . 
? Câu văn gồm có bao nhiêu từ?
? Dựa vào dấu hiệu nào em biết?
HS :xác định
GV:phân tích thêm
? Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ? 
? Vậy từ là gì ? 
GV:chốt ý
Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
Tìm hiểu phân loại từ.
GV kẻ bảng – Hs điền từ vào bảng . Phân lọai từ đơn và từ phức . 
? Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? 
? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau ? 
HS trình bày
GV phân tích 
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn hslàm bài tập.
 Học sinh thảo luận : bài 1 : Đại diện nhóm lên bảng làm . GV nhận xét . 
Bài 2: Học sinh làm nhanh- đứng dậy trả lời – GV nhận xét . 
Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên bảng làm – Giáo viên nhận xét . 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
Gv : hướng dãn học sinh tự học ở nhà.
Thực hiện các bài tập còn lại trong sgk
Tìm 5 từ láy
5 từ ghép.
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. BÀI HỌC
1. Từ là gì ? 
* Ví dụ : 
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở .
->Câu văn gồm -> 9 từ 
 ->12 tiếng
- Tiếng dùng để tạo từ . 
- Từ dùng để tạo câu . 
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ . 
* Ghi nhớ ( SGK )
 2. Phân loại từ:
* Ví dụ SGK: 
- Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và 
->Từ chỉ có một tiếng
- Từ phức ->Từ gồm 2 tiếng trở lên
 .Từ ghép ->Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy 
 . Từ láy ->Trồng trọt 
* Ghi nhớ ( SGK/14 )
 II. LUYỆN TẬP . 
Bài 1 : 
A/ Từ ghép 
B/ Cội nguồn, gốc gác
C/ cậu mợ, cô dì, chú cháu 
Bài 2 : 
- Theo giới tính, anh chị, ông bà 
- Theo bậc : chị em, dì cháu . 
Bài 3 : 
-Cách chế biến
Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp 
-Chất liệu
Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,bánh gai ...
 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
E. Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
Tuần 1 
 Tiết 4: 
 Ngày sọan :14. 08.’10 
 Ngày dạy : 18 .08.’10 
 Tập làm văn:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ P. THỨC BIỂU ĐẠT
A. Mức độ cần đạt :
 - Nắm được mục đích giao tiếp, hình thành cho học sinh sơ bộ các khái niệm văn bản, các dạng thức của văn bản và phương thức biểu đạt . 
- Nắm được mục đích giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
B. Trọng tâm kiến thứ ...  ,2 lần của vua , của sứ giả.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. 
 - GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài 
 - Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học
 - Chuẩn bị tiết sau luyện nói kể truyện
 E. Rút kinh nghiệm:
.....
Tuần 8 Ngày soạn: 24.09.’10
Tiết 29 Ngày dạy: 26.09.’10
 Tập làm văn: 
 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A. Mức độ cần đạt :
 - Lập dàn bài dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn.
 - Biết kể chuyện miệng trước tập thể lớp
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ.
 1. Kiến thức:
 Biết trình bày miệng một câu chuyện dựa theo dàn bài chuẩn bị sẳn .
 2. Kĩ năng:
 - Lập dàn bài kể chuyện
 - Biết lựa chon và trình bày những sự việc một cách hợp lí theo trình tự.
 - Phân biệt được lời người nói trực tiếp và lời nhân vật.
 3. Thái độ: nghiêm túc.
C. Phương pháp: .
D. Tiến trình bài dạy: 
 1. Ổn định : 6A3
 2. Kiểm tra : kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Bài mới 
 Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện nói kể chuyện dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn để chúng ta rèn luyện kỹ năng nói . Vậy chúng ta phải nói như thế nào để người nghe hiểu được câu chuyện ? Chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay . 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu một số đề 
 Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 
GV: Cung cấp các đề:
 Giáo viên chia nhóm học sinh thảo luận . 
 + Mỗi nhóm chọn một bài hay nhất . 
 + Mỗi nhóm cử một em nói hay nhất .
 + Tập luyện nói ở tổ . 
*HOẠT ĐỘNG 2: Luyện nói trên lớp
- Đại diện từng nhóm lên bảng trình bày . 
HS thảo luận – GV nhận xét . 
 Học sinh đọc bài nói tham khảo . 
*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
Gv: hướng dẫn công việc cụ thể học sinh thực hiện.
 NỘI DUNG BÀI DẠY
I. Chuẩn bị 
 - Đề ra : 
Tự giới thiệu về bản thân . 
Giới thiệu người bạn mà em quý mến 
Kể về gia đình mình . 
Kể về một ngày hoạt động của mình . 
II. Luyện nói trên lớp : 
 - Nói to, rõ để mọi người đều nghe . 
 - Tự tin, tự nhiên, đàng hoàng , mắt nhìn vào mọi người . 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
-Làm các đề mà mình chưa làm .
 - Soạn : Cây bút thần .
 5. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 8 	 Ngày soạn : 25. 09 .2010	
TIẾT 30+ 31	 Ngày dạy : 29. 09 .2010
 Văn bản: 
 CÂY BÚT THẦN
 ( Truyện cổ tích Trung Quốc )
A. Mức độ cần đạt :
 Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ.
 1. Kiến thức:
 - Hiểu được qua câu truyện thể hiện quan niệm của nhân v\dân về công lí xã hội, và ước mơ về khả năng kì diệu của con người.
 - Cốt truyện hấp dẫn nhờ các yếu tố thần kì.
 - Sự tăng tiến và sự đối lập giữa các nhân vật.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu văn bản.
 - Nhận ra các yếu tố nghệ thuật trong văn bản
 - Kể lại câu chuyện.
 3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực trong giờ học
C. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp.
D. Tiến trình bài dạy: 
 1. Ổn định : 6A3
 2. Kiểm tra : không thực hiện
 3. Bài mới 
 * Giới thiệu bài : Dân tộc nào cũng có kho tàng truyện cổ tích . “ Cây bút thần “ là truyện cổ tích Trung Quốc, một nước láng giềng có quan hệ giao lưu và có nhiều nét tương đồng về văn hoá với nước ta . Sức hấp dẫn của truyện không chỉ ở nội dung ý nghĩa mà còn ở nhiều chi tiết thần kỳ độc đáo . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó . 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1: giới thiệu chung.
Gv: : Hướng dẫn học sinh cách đọc
Gv: đọc 1 đoạn - 3 HS đọc cỏc đoạn còn lại . HS tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích . 
? Xác định bố cục văn bản:
HS :Xác định:
? Nêu nội dung từng phần?
GV: Nêu từng phần với từng nội dung;
HẾT TIẾT 30 CHUYỂN TIẾT 31
Ổn định: 6a3..
 Kiểm tra bài cũ: không thực hiện
Bài mới: 
*HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu đọc hiểu văn bản
GV đặt vấn đề:
? Nêu các nhân vật trong truyện ?nhân vật chính?
? Em hiểu gì về hoàn cảnh của Mã Lương ? 
? Mã Lương có tài năng gì ? Những điều gì đã giúp Mã Lương vẽ giỏi như vậy ? 
? Mã lương được ai cho bút ?
? Vì sao Mã lương lại được thần cho bút?
? Vì sao thần cho Mã Lương cây bút ? Vì sao thần không cho Mã Lương cây bút vẽ từ trước . 
GV: Phân tích.
Học sinh đọc đoạn 2 : 
? Mã lương đó dựng bút thần để làm gì?
? Với những người nghèo khổ Mã Lương đã vẽ cho họ những gì?
? Vì sao Mã Lương không vẽ cho họ những của cải sẵn có ? 
? Qua đó nhân dân muốn ta nghĩ gì về mục đích của tài năng ? 
Hs: suy nghĩ trả lời.
GV: Câu ca dao :Có làm thì mới có ăn, tay làm hàm nhai ,tay quai miệng trễ”
Học sinh đọc đoạn 3 . 
? Tên địa chủ bắt Mã Lương vẽ những gì? Qua đó em thấy tên địa chủ là người như thế nào ? 
? Nhưng trong thực tế Mã Lương đã vẽ gì ? 
? Em nghĩ gì về tài năng của con người qua sự việc đó . 
GV : Mã Lương kiên quyết không vẽ những gì mà tên địa chủ yêu cầu . Qua sự việc đó nhân dân muốn ta khẳng định tài năng không phục vụ cho cái ác . 
HS đọc đoạn 4 : HS thảo luận trả lời các câu hỏi:
? Nhà Vua bắt mã Lương vẽ những gì? 
? Mã Lương có thực hiện lệnh Vua không?
? Tại sao Mã Lương dám vẽ ngược như thế ? 
Hs: trả lời.
? Vì sao Mã Lương lại đồng ý vẽ biển ? 
? Khi lệnh vua ngừng vẽ nhưng Mã Lương cứ vẽ . Em nghĩ gì về thái độ của Mã Lương ? 
? Theo em, nhân dân muốn thể hiện quan niệm nào qua sự việc này ? 
 =>Mã Lương đã thực hiện ý định diệt trừ bọn vua quan một cách quyết liệt . Qua đó nhân dân muốn thể hiển quan niệm : tài năng được dùng để diệt trừ cái ác. 
Hưỡng dẫn tổng kết
? Hình ảnh cây bút thần có ý nghĩa gì?
? Mã lương đại diện cho ai , tên địa chủ và tên vua đại diện cho ai?
Hs: đọc mục ghi nhớ . 
*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
 NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
 Thể loại: 
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc-tìm hiểu từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản: 
 a. Bố cục:
 + Mở truyện :Người ta kể lại rằng:
 + Thân truyện:
 - Mã lương dốc lòng học vẽ và được thần cho bút
 - Mã lương đem tài năng phục vụ nhân dân
 - Mã lương dùng bút thần trừng trị bọn ác ôn
 + Kết truyện:Mã lương lại về sống giữa lòng dân.
b. Phân tích: 
b1.Nhân vật Mã lương:
 - Hoàn cảnh : Mồ côi , nhà nghèo . 
 - Tài năng : Có tài vẽ, ham học vẽ, say mê, cần cù, chăm chỉ . 
 - Mã Lương được thần cho cây bút => Tài năng do công sức rèn luyện mà có . Mã Lương có tài được giúp đỡ sẽ tài hơn. .
b2. Mã Lương sử dụng cây bút thần :
* Vẽ cho người nghèo . 
 + Vẽ : cày, cuốc, thùng,=> những dụng cụ lao động cần thiết hữu ích. 
->Niềm tin ở lao động, tài năng phải phục vụ người nghèo , phục vụ nhân dân, phục vụ lao động . 
* Mã Lương vẽ để trừng trị tên điạ chủ 
 + Tên địa chủ : Độc ác, tham lam . 
 + Mã Lương : kiên quyết, khảng khái, trừng trị tên địa chủ . 
=> tài năng không phục vụ cho cái ác mà để trừng trị cái ác . 
* Mã Lương vẽ để trừng trị tên vua độc ác, tham lam . 
 + Vua : cậy quyền lực và ham muốn của cải . 
 + Mã Lương vẽ trái ngược ý nhà vua => ghét tên vua độc ác, tham lam. 
 + Vẽ biển : Có ý định trừng trị tên vua cậy quyền, tham của . 
 - Mã Lương đấu tranh không khoan nhượng, quyết tâm diệt trừ cái ác . 
=> tài năng không thể phục vụ bọn người có quyền thế độc ác.
3. Tổng kết : ( ghi nhớ ) 
* Nghệ thuật: 
* Ý nghĩa: 
- Có khả năng kỳ diệu . 
 - Thực hiện công lý của nhân dân . 
 - Ước mơ về những khả năng kỳ diệu của con người . 
*HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
E. Rút kinh nghiệm:
.....
Tuần 8	Ngày soạn : 26. 09.’10
 Tiết: 32	Ngày dạy: 30.09.’10
 Tiếng Việt: 
DANH TỪ
A. Mức độ cần đạt :
 - Nắm được các đặc điểm của danh từ.
 - Nắm được các tiểu loại của danh từ: danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ.
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm về danh từ.
 + Nghĩa khái quát của danh từ.
 + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ.
 - Các loại danh từ.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết danh từ trong văn bản.
 - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
 - Sử dụng danh từ để đặt câu.
 3. Thái độ: nghiêm túc.
C. Phương pháp: thực hành viết.
D. Tiến trình bài dạy: 
 1. Ổn định : 6A3
 2. Kiểm tra : không thực hiện
 3. Bài mới 
 * Giới thiệu bài : ở cấp I, các em đã tìm hiểu về danh từ , lên cấp II, các em tiếp tục tìm hiểu các đặc điểm của danh từ và phân lọai danh từ thành từng nhóm . Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay . 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu danh từ và đặc điểm của danh từ.
 HS đọc ví dụ : Dựa vào những kiến thức đã học 
? Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ trên . 
? Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có từ nào đứng trước ? Từ nào đứng sau ? 
? Tìm thêm các danh từ trong câu đã dẫn . 
HS : Đọc và xác định các danh từ
HS : Xem lại các danh từ:
? danh từ biểu thị những gì ? (người, vật)
? Đặt câu với các danh từ em mới tìm được ? 
? Vậy danh từ là gì ? danh từ có thể kết hợp với những từ nào ở trước và từ nào sau nó ? 
? Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là gì ? 
HS đọc mục ghi nhớ . 
Tìm hiểu Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị .
HS đọc ví dụ . 
? Hãy tìm các danh từ chỉ sự vật ? 
? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi ? 
GV: giải thích các cách dùng danh từ không đếm được.
? Danh từ Tiếng Việt được chia làm mấy loại lớn ? Đó là những lọai nào ? 
? Danh từ chỉ đơn vị gồm những nhóm nào ? 
- HS :Trả lời 
 GV :Chốt
HS đọc mục ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập
 GV đọc – HS viết chính tả. 
HS thảo luận : Tìm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật . làm bảng phụ – GV nhận xét . 
* HOẠT ĐỘNG 3 : hướng dẫn tự học.
Gv : Hướng dẫn công việc cụ thể.
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Danh từ và đặc điểm của danh từ 
*Ví dụ 
 - Cụm danh từ : Ba con trâu ấy. 
 + danh từ : “ Con trâu “ 
 + Từ chỉ số lượng đứng trước : “ Ba “ 
 + Từ “ ấy “ đứng sau danh từ . =>chỉ từ
- danh từ : Vua, làng, thúng, gạo, nếp, con, trâu đực
* .Đặc điểm của danh từ:
-Là những từ chỉ người , vật . hiện tượng,
- Danh từ kết hợp với số từ, chỉ từ
- Danh từ làm chủ ngữ trong câu.
*Ghi nhớ ( SGK/86 )
2. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật 
* Ví dụ : 
- Danh từ chỉ sự vật : trâu, quan, gạo, thóc 
- Các từ : con, viên, thúng, tạ=> dùng để tính đếm người , vật => danh từ chỉ đơn vị
 + Từ “ con” , “ viên” -> chỉ đơn vị tự nhiên . 
 + Từ “ thúng “ “ tạ’ chỉ quy ước . 
 + Từ ‘ thúng “ : chỉ đơn vị ước chừng 
 + Từ “ tạ” : chỉ đơn vị chính xác . 
*Ghi nhớ ( SGK ) 
II. LUYỆN TẬP : 
1. Viết chính tả 
2. Tìm danh từ : danh từ chỉ đơn vị : con, bức , que.. 
Danh từ chỉ vật : các danh từ còn lại .
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
- Đặt câu và xác định được chức năng của danh từ trong câu.
- Về nhà viết đoạn văn có sử dụng 2 loại danh từ đã học.
- Soạn bài mới : « Ông lão đánh cá và con cá vàng’ »
E. Rút kinh nghiệm:
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docHuong GAN 6Tuan 18.doc