I. Mục tiêu:
1) Kiến thức - Hệ thống lại kiến thức trong chương 1 .
- Hệ thống các kiến thức ở chương 2
2) Kỹ năng - Rèn kĩ năng tính toán trên tập Q và R, vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau hay các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải một số bài toán trong thực tế, vẽ được đồ thị hàm số y = ax.
3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II Chuẩn bị:
1) GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2) HS: Ôn tập chu đáo.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: (1) 7A1 .
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài 101 (15)
- GV: Cho 2 HS đứng tại chỗ trả lời hai câu a và b. Thông qua đó, GV nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- GV: Với câu c, GV hướng dẫn HS chuyển 0,573 ở vế trái sang vế phải. Đến đây, bài toán trở về câu a.
- GV: Với câu d ta làm tương tự như câu c với việc ta xem là nào đó. Ta giải tương tự như câu c để tìm X. Sau khi tìm được X, ta tìm x.
- HS: Trả lời câu a và b.
- HS: Chú ý theo dõi và lên bảng giải hai câu c và d. Các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
Bài 101: Tìm x, biết:
a)
b) không có giá trị nào của x để .
c)
d)
hoặc
hoặc
hoặc
Ngày Soạn: 15/12/2012 Ngày Day: 18/12/2012 Tuần: 17 Tiết: 36 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Hệ thống lại kiến thức trong chương 1 . - Hệ thống các kiến thức ở chương 2 2) Kỹ năng - Rèn kĩ năng tính toán trên tập Q và R, vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau hay các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải một số bài toán trong thực tế, vẽ được đồ thị hàm số y = ax. 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Ôn tập chu đáo. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1.. 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Bài 101 (15’) - GV: Cho 2 HS đứng tại chỗ trả lời hai câu a và b. Thông qua đó, GV nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - GV: Với câu c, GV hướng dẫn HS chuyển 0,573 ở vế trái sang vế phải. Đến đây, bài toán trở về câu a. - GV: Với câu d ta làm tương tự như câu c với việc ta xem là nào đó. Ta giải tương tự như câu c để tìm X. Sau khi tìm được X, ta tìm x. - HS: Trả lời câu a và b. - HS: Chú ý theo dõi và lên bảng giải hai câu c và d. Các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. Bài 101: Tìm x, biết: a) b) không có giá trị nào của x để . c) d) hoặc hoặc hoặc HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: Bài 103 (18’) - GV: Cho HS nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - GV: Gọi x (đ) là số tiền lãi tổ 1 nhận được. Gọi y (đ) là số tiền lãi tổ 2 nhận được thì theo đề bài ta có điều gì? - GV: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau cho tỉ lệ thức: ta được điều gì? - GV: x + y = ? - GV: - GV: Vậy ta suy ra - GV: - GV: Cho HS tính x và y. - HS: Nhắc lại. - HS: x + y = 12800000 - HS: - HS: x + y = 12800000 - HS: - HS: - HS: - HS: HS tính x và y. hoặc Bài 103: Gọi x (đ) là số tiền lãi tổ 1 nhận được. Gọi y (đ) là số tiền lãi tổ 2 nhận được. Điều kiện: x > 0; y > 0. Theo đề bài ta có: và x + y = 12800000 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Suy ra: Vậy: Tổ 1 nhận được 4800000 đ tiền lãi Tổ 2 nhận được 8000000 đ tiền lãi 4. Củng cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập tương tự như bài 103 bằng cách cho thảo luận nhóm. 5. Hướng dẫn và dặn dò: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GVHD HS về nhà làm bài tập 104. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy: .
Tài liệu đính kèm: