Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 8: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Dương Thị Thanh Nga

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 8: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Dương Thị Thanh Nga

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh được vận dụng các quy tắc luỹ thừa của một số hữu tỉ: Tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương để làm các bài tập

- Thông qua các bài tập củng cố, khắc sâu các quy tắc của luỹ thừa.

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng biến đổi hợp lí các luỹ thừa theo yêu cầu của bài toán

- Linh hoạt khi giải toán

3. Thái độ

- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 8: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Dương Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 8: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh được vận dụng các quy tắc luỹ thừa của một số hữu tỉ: Tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương để làm các bài tập
- Thông qua các bài tập củng cố, khắc sâu các quy tắc của luỹ thừa. 
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng biến đổi hợp lí các luỹ thừa theo yêu cầu của bài toán
- Linh hoạt khi giải toán	
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hạt động 1: Kiểm tra bài cũ(3')
? Phát biểu quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, cách tính luỹ thừa của luỹ thừa?
? Áp dụng tính: 22. 32; (-5)4: (-5)3 ; ( 23)2
- Phát biểu đúng:
Áp dụng: 
22. 23 = 25 (-5)4 : (-5)3 = (-5)	 
( 23)2 = 26 
* Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được nghiên cứu các quy tắc về luỹ thừa của một số hữu tỉ. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng các quy tắc đó vào giải một số bài tập.
Hoạt động 2: Chữa bài tập(13')
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu và làm bài 38 (Sgk/22)
Bài 38 (Sgk/22) (6')
? Để viết dưới dạng luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
- Vận dụng quy tắc luỹ thừa của luỹ thừa
? Để so sánh hai luỹ thừa ta làm như thế nào?
+ Viết chúng dưới dạng 2 luỹ thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ
+ So sánh 2 luỹ thừa cùng cơ số hoặc số mũ
a.Ta có: 227= 23.9 = 89
 318= 32.9= 99
b.Vì 89<99 nên 227< 318
- Gọi 1 em lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu h/s đọc nội dung bài 39 (Sgk/23)
Bài 39 (Sgk/23) 
- Cho học sinh hoạt động nhóm - Gọi đại diện 1 nhóm trình bày.
Cho biết để viết x10 dưới dạng yêu cầu của đầu bài ta đã sử dụng công thức nào?
- Nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số và luỹ thừa của luỹ thừa.
Cho 
a. x10= x7. x3
b. x10= (x2)5
c. x10=x12: x2
Hoạt động 3: Giải bài tập(35')
- Cho h/s làm bài 45 (SBT/10)
Bài 45 (SBT/10)
? Viết các biểu thức sau đây dưới dạng an ?
- 2 em lên bảng làm
Viết các biểu thức sau dưới dạng an 
? Ở câu a ta biến đổi đưa về luỹ thừa cơ số mấy? 
- Câu a biến đổi đưa về luỹ thừa cơ số 3.
- Ở câu b ta biến đổi đưa về luỹ thừa cơ số mấy? 
- Câu b biến đổi đưa về luỹ thừa cơ số 2.
- Cho h/s làm bài 40 (Sgk/23)
Bài 40 (Sgk/23) 
? Để tính được giá trị biểu thức trước hết ta làm như thế nào?
- Tính biểu thức trong ngoặc Phép tính luỹ thừa
- Gọi học sinh đứng tại chỗ làm
- Học sinh đứng tại chỗ làm
? Tương tự 3 em lên bảng làm các ý còn lại - Cả lớp làm vào vở.
- 3 em lên bảng làm các ý còn lại - Cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu học sinh làm bài bài 42 (Sgk/23): Tìm số tự nhiên n biết 
Bài 42 (Sgk/23): Tìm số tự nhiên n biết 
- Hướng dẫn học sinh làm câu a.
? 
? Từ đó có kết luận gì về n = ?
- n = 3 
Do đó n = 3 (áp dụng tính chất luỹ thừa cùng cơ số)
? Tương tự tìm số tự nhiên n biết:
c, 8n : 2n = 4
Từ đó có n = 7 (T/c luỹ thừa cùng cơ số)
? 8n : 2n = ? Sử dụng công thức nào?
 sử dụng công thức chia 2 luỹ thừa cùng số mũ.
c, 8n : 2n = 4
Vì nên theo đề bài có 4n = 4
Do đó n = 1.
* Hướng dẫn về nhà (2')
- Xem lại các dạng bài tập, ôn lại các quy tắc về luỹ thừa.
- Làm bài tập: 43(Sgk/23). Bài 47, 48, 52 (SBT/11,12)
- Đọc bài đọc thêm: Luỹ thừa với số mũ Nguyên âm.
- Ôn tập lại các khái niệm tỷ số của 2 số hữu tỉ x và y ( với y 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau: 
- Viết tỉ số giữa 2 số thành tỉ số hai số nguyên
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tiếp

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 8.doc