Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16, Bài 11: Chia đa thức cho một đơn thức

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16, Bài 11: Chia đa thức cho một đơn thức

Giáo viên Học sinh Trình bày bảng

* Gv gọi 1 hs lên làm.

* Gv gọi 3 hs khác lên thực hiện phép chia.

* GV gọi 1 hs khác lên cộng các kết quả vừa tìm được.

 Giới thiệu thương của phép chia đa thức cho đơn thức,

* Ta có quy tắc chia đa thức cho đơn ntn ?

* Gv hướng dẫn mẩu 1 phép tính chia.

 * Bài tập ?1 / SGK

 3x3y2 + 15xy5 – 24x2y2

 3x3y2 : 3xy2 = x2

 15xy5 : 3xy2 = 5y3

 – 24x2y2 : 3xy2 = – 8x

 (3x3y2 + 15xy5 – 24x2y2) : 3xy2 =

 = (3x3y2 : 3xy2 ) + (15xy5 : 3xy2 ) +

+ (– 24x2y2 : 3xy2 )

 = x2 + 5y3 – 8x

* Hs có thể xem SGK trả lời. 1) Quy tắc:

 Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các hạng tử với nhau.

Ví dụ : Thực hiện phép tính sau:

(20x2y3 – 5x3y3 + 15x2y2) : 5x2y2

= 20x2y3: 5x2y2 – 5x3y3: 5x2y2 +

 + 15x2y2 : 5x2y2

= 4y – xy + 3

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 16, Bài 11: Chia đa thức cho một đơn thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 20 / 10
Tiết 16
Bài 11: Chia Đa Thức Cho Một Đơn Thức
I.MỤC TIÊU : 
@ Hs nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức.
@ Nắm vững và vận dụng được tắc chia đa thức cho đơn thức vào giải toán.
II.CHUẨN BỊ : 	@ GV: Bảng phụ: quy tắc, Bài tập ?2 / SGK và b.t phần củng cố.
	 	@ HS: Làm các bài tập đã dặn ở nhà.	
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : 	 
1) Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
	 	 * Bài tập dạng 61 / SGK
 ã Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Gv gọi 1 hs lên làm.
* Gv gọi 3 hs khác lên thực hiện phép chia.
* GV gọi 1 hs khác lên cộng các kết quả vừa tìm được.
à Giới thiệu thương của phép chia đa thức cho đơn thức,
* Ta có quy tắc chia đa thức cho đơn ntn ?
* Gv hướng dẫn mẩu 1 phép tính chia.
* Bài tập ?1 / SGK
 Ä 3x3y2 + 15xy5 – 24x2y2
 Ä 3x3y2 : 3xy2 = x2
 15xy5 : 3xy2 = 5y3
 – 24x2y2 : 3xy2 = – 8x
 Ä (3x3y2 + 15xy5 – 24x2y2) : 3xy2 =
 = (3x3y2 : 3xy2 ) + (15xy5 : 3xy2 ) + 
+ (– 24x2y2 : 3xy2 ) 
 = x2 + 5y3 – 8x
* Hs có thể xem SGK trả lời.
1) Quy tắc:
 Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các hạng tử với nhau.
Ví dụ : Thực hiện phép tính sau:
(20x2y3 – 5x3y3 + 15x2y2) : 5x2y2
= 20x2y3: 5x2y2 – 5x3y3: 5x2y2 +
 + 15x2y2 : 5x2y2 
= 4y – xy + 3 
* Gv gọi 1 hs trả lời câu a
* Gv gọi 1 hs lên bảng
* Bài tập ?2 / SGK
 a) Bạn Hoa giải đúng.
 b) Làm tính chia:
 (12x5y2 – 6x3y3 + 18xy) : 6xy
 = 12x5y2 : 6xy – 6x3y3 : 6xy + 
 + 18xy : 6xy
 = 2x4y – x2y2 + 3
2) Aùp dụng:
{HS làm các bài tập ? còn lại}
	ƒ Củng cố : 
	* Nhắc lại quy tắc vừa học.
* Bài tập dạng 63, 64, 65 / SGK.
	„ Lời dặn : 
	* Học thuộc lòng quy tắc chia đa thức cho đơn thức 
	* Bài tập 63, 64, 66 / SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 16_DS8.doc