I. Mục tiêu:
1) Kiến thức - Củng cố và nhắc lại các khái niệm và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số và đồ thị của hàm số y = ax.
2) Kỹ năng - Rèn kĩ năng giải một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch và vẽ được đồ thị hàm số y= ax.
3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1) GV: Thước thẳng, phấn màu.
2) HS: Thước thẳng, bảng phụ.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: (1)7A1 .
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (9) GV cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài 48 (8)
- GV: Lượng nước biển và lượng muối có trong đó là hai đại lượng như thế nào với nhau các em?
- GV: Nếu gọi x (g) là lượng muối có trong 250 kg nước biển thì ta có tỉ lệ thức nào?
- GV: Hãy tìm x.
Hoạt động 2: Bài 50 (10)
- GV: Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể nước lần lượt là: a, b, c ta có công thức tính thể tích là gì?
- GV: Kích thước sau khi thay đổi là gì?
- GV: Thể tích tính theo kích thước mới là gì?
- GV: Thể tích không thay đổi thì ta suy ra được điều gì từ c và c?
- HS: Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
- HS:
- HS: Tìm x từ tỉ lệ thức
- HS: V = a.b.c
- HS: , , c
- HS: V =
- HS: c = 4c
Bài 48:
Gọi x (g) là lượng muối có trong 250 kg nước biển. Vì lượng nước biển và lượng muối có trong đó là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có:
Suy ra:
Bài 50:
Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể nước lần lượt là: a, b, c ta có:
V = a.b.c
Kích thước sau khi thay đổi là:, , c
V =
Vì sau khi thay đổi kích thước thì thể tích không thay đổi nên ta có:
Chiều cao gấp 4 lần chiều cao cũ.
Ngày Soạn: 09/12/2012 Ngày Dạy : 12/12/2012 Tuần: 16 Tiết: 34 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố và nhắc lại các khái niệm và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch, khái niệm về hàm số và đồ thị của hàm số y = ax. 2) Kỹ năng - Rèn kĩ năng giải một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch và vẽ được đồ thị hàm số y= ax. 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu. HS: Thước thẳng, bảng phụ. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: (1’)7A1.. 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (9’) GV cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Bài 48 (8’) - GV: Lượng nước biển và lượng muối có trong đó là hai đại lượng như thế nào với nhau các em? - GV: Nếu gọi x (g) là lượng muối có trong 250 kg nước biển thì ta có tỉ lệ thức nào? - GV: Hãy tìm x. Hoạt động 2: Bài 50 (10’) - GV: Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể nước lần lượt là: a, b, c ta có công thức tính thể tích là gì? - GV: Kích thước sau khi thay đổi là gì? - GV: Thể tích tính theo kích thước mới là gì? - GV: Thể tích không thay đổi thì ta suy ra được điều gì từ c và c’? - HS: Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. - HS: - HS: Tìm x từ tỉ lệ thức - HS: V = a.b.c - HS: , , c’ - HS: V = - HS: c’ = 4c Bài 48: Gọi x (g) là lượng muối có trong 250 kg nước biển. Vì lượng nước biển và lượng muối có trong đó là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có: Suy ra: Bài 50: Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể nước lần lượt là: a, b, c ta có: V = a.b.c Kích thước sau khi thay đổi là:, , c’ V = Vì sau khi thay đổi kích thước thì thể tích không thay đổi nên ta có: Chiều cao gấp 4 lần chiều cao cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 3: Bài 51 (8’) - GV: Đưa bảng phụ vẽ sẵn hình 32 trong SGK và cho HS thảo luận nhóm. - GV: Sau khi HS thảo luận nhóm xong, GV chốt lại vấn đề của bài toán. Hoạt động 4: Bài 52 (8’) - GV: Vẽ hệ trục tọa độ lên bảng và lần lượt cho HS lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C. - GV: Cho HS nhìn vào hình vẽ và nhận xét rABC là tam giác gì? - HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C. - HS: Trả lời. Bài 51: -5 -4 -3 -2 -1 1 2 4 5 5 4 3 2 1 -1 -2 -3 -4 x y A(-2;2) B(-4;0) C(1;0) D(2;4) E(3;-2) F(0;-2) G(-3;-2) O(0;0) Bài 52: x y rABC là tam giác vuông. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - LaØm các bài tập 54, 55. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: