A.MỤC TIÊU:
• HS nắm vững quy tắc cộng trừ số hữu tỷ
• Biết quy tắc chuyển vế trong Q
• Có kỹ năng cộng trừ nhanh và đúng và chính xác
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV:Bảng phụ:Công thức;quy tắc và bài tập
• HS: Ôn quy tắc cộng trừ phân số và quy tắc chuyển vế;quy tắc dấu ngoặc.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7 Phút)
HS1:Thế nào là số Hữu tỷ?Cho ví dụ về 3 số Hữu tỷ âm,dương,không .
HS2:Chữa bài số 3-a
So sánh: và
GV:cho HS nhận xét và cho điểm.Thông qua bài cũ GV vào bài
Hai HS lên bảng làm bài.
Dưới lớp so sánh bài của mình và bài của bạn,phát hiện chỗ sai
Hoạt động 2:Cộng trứ hai số hữu (15Phút)
GV:Ta đã biết mọi số Q đều viết được dưới dạng phân số :
Vậy muốn cộng trừ hai số hữu tỷ ta làm như thế nào?
Với :
Hãy hoàn thành công thức:x+y=? và
x-y=?
GV cho HS nhắc lại tính chất phép cộng phân số
Cho HS làm VD a,b
?Em hãy nêu cách làm
GV cho HS làm tiếp ?1. Ở dưới lớp cùng làm vào vở?
HS:-Viết dưới dạng phân số
-Áp dụng quy tắc cộng trừ phân số đã học.
*HS:Phát biểu quy tắc
HS:
Hai HS lên bảng làm bài(mỗi em một câu):
HS nêu cách làm của mình, ở dưới lớp so sánh bài của bạn và của mình sau đó nhận xét
Hai HS lên bảng thực hiện phép tính:
Sau đó HS làm tiếp bài số 6
CHƯƠNG I:SỐ HỮU TỶ-SỐ THỰC §1-TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ Tiết:1 A.MỤC TIÊU: .HS hiểu khái niệm số Hữu tỷ và biết cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số . Biết so sánh số hữu tỷ.Hiểu mối quan hệ: B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: .GV:Bảng phụ,máy chiếu.kiến thức lớp 6 liên quan .HS:Bảng nhóm,kiến thức cũ lớp 6 C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1-Giới thiệu chưng trình Đại số lớp 7 (3 Phút) -GV:Nêu yêu cầu:Dụng cụ.sách vở và ý thức học tập Môn Toán 7 và sự chuẩn bị ở nhà. HS :Nghe Gv hướng dẫn -Mở Mục lục SGK trang 142 Hoạt động 2-Số hữu tỷ (12 Phút ) Giả sử có các số:3;-0,5;0;2 ?Viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó. ?Viết được bao nhiêu phân số -Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số.Số đó được gọi là số Hữu tỷ -Vậy các số:3;-0,5;0;2 đều là các số hữu tỷ. ?Vậy thế nào là số hữu tỷ? Cho HS làm ?1-GSK Có vô số cách viết. -Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số ,a,b,b≠0 Các số trên đều là các số hữu tỷ Cho HS làm ?2 Sau đó GV đưa ra sơ đồ Vem như sau: Q Z N GV chốt vấn đề quan tâm a Hoạt động 3-Biểu diễn số hữu tỷ trên trục số (10 Phút ) GV cùng HS vẽ trục số ?Hãy biểu diễn các số sau trên trục số:-2;-1;-1,2 -Tương tự ta có thể biểu diễn các số Q trên trục số VD:Biểu diễn số trên trục số GV và HS cùng làm,Chú ý các bước vẽ. ?Qua đó cho biết điểm biểu diễn số Hữu tỷ dược biểu diễn như thế nào trên trục số. -Trên trục số điểm biểu diễn x là điểm x -2 -1 0 1 2 3 4 \ \ \ \ \ \ \ \ HS trả lời các bước biểu diễn số Hữu tỷ trên trục số.Sau đó làm bài tập 2b trang 7-SGK -1 - 0 1 \ \ \ \ \ \ \ Hoạt động 4-So sánh số hữu tỷ (10 Phút) ?4:So sánh: và ?Muốn so sánh 2 phân số ta làm như thế nào? GV giới thiệu số hữu tỷ âm,dương,số không. Nếu:a,b cùng dấu thì: và khác dấu thì:< 0 Vì : -Viết dưới dạng phân số có cùng mẫu dương -So sánh 2 tử số,số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. HS làm ?5 SGK Hoạt động 5-hướng dẫn về nhà (3 Phút) -Nắm vững :-Định nghĩa số hữu tỷ -Cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số -So sánh 2 số hữu tỷ -Bài tập:SGK:3.4.5 trang 8 SBT:1.3.4.8 trang 3,4 Tiết:2 ư§.CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỶ A.MỤC TIÊU: HS nắm vững quy tắc cộng trừ số hữu tỷ Biết quy tắc chuyển vế trong Q Có kỹ năng cộng trừ nhanh và đúng và chính xác B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV:Bảng phụ:Công thức;quy tắc và bài tập HS: Ôn quy tắc cộng trừ phân số và quy tắc chuyển vế;quy tắc dấu ngoặc. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7 Phút) HS1:Thế nào là số Hữu tỷ?Cho ví dụ về 3 số Hữu tỷ âm,dương,không . HS2:Chữa bài số 3-a So sánh: và GV:cho HS nhận xét và cho điểm.Thông qua bài cũ GV vào bài Hai HS lên bảng làm bài. Dưới lớp so sánh bài của mình và bài của bạn,phát hiện chỗ sai Hoạt động 2:Cộng trứ hai số hữu (15Phút) GV:Ta đã biết mọi số Q đều viết được dưới dạng phân số : Vậy muốn cộng trừ hai số hữu tỷ ta làm như thế nào? Với : Hãy hoàn thành công thức:x+y=? và x-y=? GV cho HS nhắc lại tính chất phép cộng phân số Cho HS làm VD a,b ?Em hãy nêu cách làm GV cho HS làm tiếp ?1. Ở dưới lớp cùng làm vào vở? HS:-Viết dưới dạng phân số -Áp dụng quy tắc cộng trừ phân số đã học. *HS:Phát biểu quy tắc HS: Hai HS lên bảng làm bài(mỗi em một câu): HS nêu cách làm của mình, ở dưới lớp so sánh bài của bạn và của mình sau đó nhận xét Hai HS lên bảng thực hiện phép tính: Sau đó HS làm tiếp bài số 6 Hoạt động 3:Quy tắc chuyển vế (10 Phút) Tìm: ?Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế? GV:Tương tự ta làm trong Q cũng như thế Với: VD:Tìm x biết: GV:Cho HS làm ?2: Tìm x biết: GV cho HS so sánh và nhận xét bài làm Một HS lên bảng giải: HS nhắc lại quy tắc chuyển vế HS dưới lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm: HS so sánh bài làm của bạn và của mình và đưa ra nhận xét Hai HS lên bảng làm bài: KQ: HS đọc chú ý SGK trang 9 Hoạt động 4:Củng cố và luyện tập(12 Phút) Để củng cố và khắc sâu kiến thức GV cho HS làm bài tập sau: Tính: GV yêu cầu HS làm theo nhóm. Sau đó các nhóm nhận xét chéo nhau và đưa ra kết luận GV cho điểm HS ghi nhớ kiến thức toàn bài và làm bài tập: KQ: HS so sánh Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (2Phút) -Học thuộc các quy tắc và các công thức tổng quát đã học. Bài tập SGK:7;8;9 trang 10 SBT:12;13 trang 5 -Ôn quy tắc nhân chia phân số và các tính chất trong Z đã học ở lớp 6. HS ghi bài về nhà vào vở: § NHÂN CHIA SỐ HỮU TỶ ưTiết:3 A.MỤC TIÊU: HS nắm vững các quy nhân chia số hữu tỷ Có kỹ năng nhân chia đúng,thành thạo. Hiểu tỷ số x:y Làm được một số bài toán đơn giản. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Bảng phụ ghi bài tập. HS: Bảng nhóm và các kiến thức cũ cần nhớ. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7 Phút) ? Muốn cộng trừ hai số hữu tỷ x và y ta làm như thế nào ? Viết công thức tổng quát? ?Phát biểu quy tắc chuyển vế?Viết công thức tổng quát? AD:Tính : HS:Viết hai phân số đó có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số đã học: Hoạt động 2:Đặt vấn đề(2 Phút) GV đặt vấn đề như SGK GV:Ta có thể nhân chia hai số hữu tỷ như thế nào? ?Phát biểu quy nhân phân số? HS nghiên cứu SGK phần đầu VD: Hoạt đông 3:Nhân hai số hữu tỷ (10 Phút) GV nói: Tổng quát: Hãy tính:x.y=? GV nhận xét cho điểm ?Có những tính chất gì? Sau đó GV cho HS làm bài 11 trang 12 SGK (a,b)-3 HS lên bảng làm.Dưới lớp làm vào vở HS làm: HS làm VD 1 SGK : HS trả lời:Như phép nhân phân số . Hoạt động 4:Chia hai số hữu tỷ(10 Phút) GV nói với: Áp dụng quy tắc chia phân số hãy viết x:y=? GV gọi HS lên bảng làm VD:Tính: GV cho HS làm ? SGK: Bài 12 SGK trang 12: GV: Cho: Tỷ số của x và y được ký hiệu: hoặc x:y GV nói: VD: Một HS lên bảng làm bài tập: Hai HS lên bảng làm,dưới lớp làm vào vở: KQ: Hs làm bài 12: HS đọc phần chú ý SGK Hoạt động 5:Củng cố-Luyện tập(16 Phút) Bài 13 SGK trang 12: Bốn HS lên bảng giải bài. Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà (3 Phút) -Nắm vững các quy tắc đã học BT_SGK:15;16 Trang 13 BT_SBT:10;11;14;15 Trang:4;5 HS ghi bài về nhà: . §.GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ CỘNG TRỪ,NHÂN,CHIA SỐ THẬP PHÂN ưTiết:4 4 A.MỤC TIÊU: HS hiểu được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. Có kỹ năng cộng trừ nhân chia số hữu tỷ nhanh và đúng. Có ý thức vận dụng linh hoạt các phép tính. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Bảng phụ ghi bài tập và công thức . HS: Bảng nhóm và kiến thức cũ có liên quan. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7 Phút) ?Em đã học ở lớp 6-Vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? ?Tính : Tìm x biết : ?Vẽ trục số và biểu diễn các số hữu tỷ sau trên trục số: Từ đó GV vào bài HS1 lên bảng làm bài: HS2 lên bảng làm: Vẽ trục số và biễu diễn: Hoạt động 2:Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ (13 Phút) GV:Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số Kí hiệu: Dựa vào định nghĩa hãy tính: GV viên cho HS nhận xét sau đó kết luận và chỉ trên trục số là khoảng cách không có giá trị âm.Sau đó cho HS làm ?1 SGK Tính : Từ đó GV cho HS rút ra kết luận như sau: VD: Áp dụng cho HS làm ?2 SGK GV nhận xét và cho điểm sau đó nhận mạnh kiến thức trọng tâm và nhận xét trang 14 SGK: Và: HS nhắc lại định nghĩa như SGK. Tính: HS theo dõi HS làm phần b) Nếu x>0 thì Nếu x=0 thì Nếu x<0 thì Hai HS lên bảng làm VD : Đúng Sai Đúng Ở dưới lớp làm vào vở sau đó đối chiếu bài làm của bạn HS nghe và ghi nhớ Hoạt động 3:Cộng trừ nhân chia số thập phân(15 Phút) ?Hãy tính : ?Ta có thể làm như thế nào? ?Còn cách khác không? GV tiểu kết:Trong thực tế ta thường áp dụng như cộng ở số nguyên đã học VD: GV:Vậy phép tính trên còn cách khác không? GV chốt:Cộng trừ nhân chia số thập phân nên áp dụng cộng các số nguyên mà các em đã được học ở lớp 6 Đưa về dạng phân số như lớp 6 và áp dụng phép cộng phân số như lớp 6 đã học: HS làm cách khác: HS:Còn có cách khác: Hoạt đông 4:Luyện tập (12 Phút) Bài 19;20 SGK trang18: Tính : a)6,3+(-3,7)+2,4+(-0,3) b)(-4,9)+5,5+4,9+(-5,5) c)2,9+3,7+(-4,2)+(-8,9)+4,2 d)(-6,5).2,8+2,8.(-3,5) GV cho các nhóm hoạt động Cho nhận xét giữa các nhóm và đưa ra kết quả chính xác.Tuyên dương nhóm làm tốt nhất và nhanh nhất 4 Nhóm cùng làm .Mỗi nhóm 1 câu Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (3 Phút) -Tiết sau mang máy tính -Thuộc định nghĩa và các công thức đã học -Bài tập SGK:21;22;24 trang 15;16 -Bài tậpSBT:24;25;27 trang 7;8 HS ghi bài tập về nhà Tuần 3 ư§.LUYỆN TẬP Tiết:5 A.MỤC TIÊU: Củng cố lại kiến thức về giá trị tuyệt đối Rèn kỹ năng so sánh,giá trị của biểu thức,tìm x. Tìm giá trị lớn nhất,nhỏ nhất của biểu thức. Rèn kỹ năng tính toán. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV:Bảng phụ và bài tập. HS:Bảng nhóm và kiến thức cũ. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1-Kiểm tra bài cũ (8 Phút) ?1 Viết công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ ?2 Chữa bài 24 SBT Tìm x biết: ?HS3:Tính một cách hợp lý: Hoạt động Tiếp-Luyện tập (35 Phút) Dạng tính giá trị biểu thức: GV:Cho hai HS lên bảng cùng làm bài Bài 28 SGK trang 8: Tính giá trị của biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc: A=(3,1-2,5)-(-2,5+3,1) ?Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính giá trị của biểu thức sau: C=-(251,3+281)+3,251-(1-281). Sau khi HS làm xong GV cho HS nhận xét và cho điểm.Nhắc nhở HS nhớ kỹ quy tắc bỏ dấu khi thực hiện phép tính Bài 29SBT trang 8: Tính giá trị của biểu thức với M=a+2ab-b N=a:2-2:b GV gợi ý HS:Ta có thể chia làm hai trường hợp sau đó tính.Lưu ý trước khi tính thì ta phải thay vào biểu thức các giá trị của a và b Gợi ý: Thay vào M rồi tính TH2 :tương tự thay vào M rồi tính GV cho 3 HS lên bảng giải bài trên và cho dưới lớp cùng làm sau đó cho so sánh kết quả tìm được Dạng so sánh: Bài 22 SGK sắp xếp theo thứ tự lớn dần: ?Ta có thể thực hiện như thế nào? HS:Có nhiều cách:Xong cách tốt nhất là đổi về phân số sau đó so sánh thì sẽ dễ dàng hơn Bài 23:So sánh: a) và 1,1 b)-500 và 0,001 c) và GV cho HS lên bảng làm Gợi ý như sau: GV:chú ý cho HS khi so sánh Bài 25:Tìm x,biết: GV cho HS hoạt động nhóm : Với kết quả như sau: a) b) Gv cho HS nhận xét chéo nhóm và cho điểm kết quả của nhóm làm tốt Dạng tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất: Bài 32a- SBT trang 8: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: GV cùng HS phân tích bài toán và cùng tìm lời giải: ?Có nhận xét gì về: HS:Ta thấy: với Từ đó suy ra : Hay: Dấu “=” xảy ra khi =0 Hay x=3,5 Vậy x=3,5 thì Giá trị lớn nhất của biểu thức A là 0,5 Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà (3 Phút) -Xem lại các bài tập đã làm ở lớp -BTVN:26-SGK-Trang 17 28;31;33;34-Trang 8;9 SBT ư§.LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ Tiết:6 A.MỤC TIÊU: HS hiểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỷ. Nắm chắc quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số Quy tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa. Làm được một số bài tập đơn giản. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Bảng phụ và máy tính bỏ túi. HS: Bảng nhóm và máy tính bỏ túi. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: oạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7 Phút) GV cho HS1 lên chữa bài tập sau: HS2:Cho ,Luỹ thừa bậc n của a là gì? GV nhận xét và cho điểm. HS1 lên bảng làm bài: HS2:Trả lời và viết công thức: VD: Hoạt động 2:Lũy thừa với số mũ tự nhiên (10 Phút) GV nói :Tương tự như số tự nhiên N .Hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỷ? GV nêu lại định nghĩa và giải thích cho HS hiểu thêm về kí hiệu: Ở đó: GV nêu quy ước: Nếu số hữu tỷ ở dạng: Thì: Áp dụng tính: Tương tự hãy tính : Sau đó GV chốt vấn đề ở phần này và nhắc nhở HS nắm chắc công thức đã học. HS có thể nêu định nghĩa và viết được công thức như sau: HS dựa vào định nghĩa ta có thể biến đổi như sau: = = Hoạt động 3:Tích hai luỹ thừa cùng cơ số (7 Phút) GV đưa ra VD đã học và giảng cho HS nhớ lại kiến thức cũ: Tương tự ta cũng có công thức tinh đối với số hữu tỷ như sau: Áp dụng các công thức đã học hãy làm bài ?2-SGK: HS làm bài : HS phát biểu cách làm Hoạt động 4:Luỹ thừa của một luỹ thừa (13 Phút) GV cho HS làm ?3 SGK: Tính và so sánh: v à ? Nhận xét và so sánh Từ đó GV đưa ra công thức: ? Áp d ụng công thức hãy làm ?4: Bài tập đúng sai: Hoạt động 5:Củng cố và luyện bài tập(10 Phút) GV cho HS nhắc lại định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ Làm bài 27 SGK GV nhắc nhở HS chổ còn sai xót nếu HS còn mắc phải HS làm: a)6 b)2 a) và b) đều sai Tính các luỹ thừa sau: Hai HS lên bảng làm Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà(3 Phút) -Thuộc các định nghĩa và các công thức đã học. -BTVN:SGK:29;30;31-Tr19 SBT:39;40;42;43-Tr9 -Đọc mục có thể em chưa biết. HS ghi nhớ bài về nhà. Tuần 4 §Luỹ thừa của một số Hữu tỷ Tiết:7 A.MỤC TIÊU: HS nắm vững hai quy tắc luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương Có kỹ năng vận dụng quy tắc trong khi tính toán Làm được một số bài toán đơn giản B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Bảng phụ để ghi bài tập và công thức HS:Bảng nhóm để hoạt động nhóm C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động :Kiểm tra (10 Phút) ? Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của một số Hữu tỷ x ?Chữa bài 9 SBT GV cho HS nhận xét và cho điểm HS làm tốt HS phát biểu và viết công thức luỹ thừa của một số Hữu tỷ xÎQ và nÎN* HS2 Chữa bài 39 SBT Hoạt động :Luỹ thừa của một tích (8 phút) GV cho HS đọc ?1 và cho HS làm vào vở ghi: Tính và so sánh: Trước khi làm GV cho HS nhắc lại một số kiến thức có liên quan GV nhận xét và cho điểm thưởng nếu HS làm sáng tạo ?Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa ta làm như thế nào ? GV :Ta có công thức như sau: (nÎN) ? Áp dụng tính: GV:Công thức này có tính hai chiều: Hai HS lên bảng làm bai tập này: HS1 : HS2 : HS có thể không trả lời được Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa HS áp dụng tự làm bài sau: Hoạt động :Luỹ thừa của một thương (8 phút) GV cho HS đọc ?3 và cho hoạt động nhóm Tính và so sánh: GV:Ta suy ra từ ví dụ .Ta có: Công thức: (y≠0) Áp dụng công thức GV cho HS làm ?4 SGK : Bài tập Phát triển: Viết dưới dạng một luỹ thừa: GV nhận xét và cho điểm nếu HS làm bài tốt ?Luyện nhớ : Nêu lại quy tắc : GV treo bảng phụ bài 34 để HS quan sát và đọc lại hai lượt: Viết ở dạng có số mũ là 9 GV :ta có thể so sánh dễ dàng là : Và GV chốt vấn đề cần quan tâm của bài và nhắc nhở HS về nhà làm bài đầy đủ trước khi đến lớp HS Tính : HS lên bảng làm và HS dưới lớp cùng làm vào vở: HS làm ?5 SGK Tính : HS làm : Hoạt động :Hướng dẫn về nhà (3 phút) *Ôn các quy tắc và các công thức đã học *BT 38;40;44;45;46;50;51 trang 10;11 ở SBT *Xem lại các bài đã chữa HS ghi bài về nhà
Tài liệu đính kèm: