Giáo án Khoa học Lớp 4 - Năm học 2012-2013

Giáo án Khoa học Lớp 4 - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết:

1- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống

- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất

2- Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường

 3- GDHS hứng thú với việc tìm tòi khoa học

II. PHƯƠNG PHÁP:

Phương pháp hợp tác nhóm, đàm thoại, trực quan,

III. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: - Hình trang 6,7 sách giáo khoa

2. Học sinh: SGK. VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.

TG HĐ của GV HĐ của HS

1’

3’

25’

 1.Ổn định tổ chức:

Sĩ số.

2- Kiểm tra bài cũ:

-Con người,sinh vật khác cần gì để duy trì sự sống?

Khác với sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống?

3-Bài mới

a) Giới thiệu bài:

b) Giảng bài mới: - Lớp hát.

 .

 HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người

Mục tiêu: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.

Cách tiến hành:

B1: Chia nhóm.

B2: giao việc. quan sát hình 1 SGK trả lời câu hỏi:

? Kể tên những gì vẽ trong hình 1.

? Để tồn tại sự sống của con người cần gì?

B3: Hoạt động cả lớp:

B4: Hướng dẫn học sinh trả lời

-Tìm xem con người thải ra trong môi trường những gì trong quá trình sống?

- Trao đổi chất là gì?

 - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật

 - GV nhận xét và nêu kết luận

HĐ2: Thực hành viết, vẽ sơ đồ sự trao đổi.

 Mục tiêu: Hs trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường

 Cách tiến hành

B1: Làm việc cá nhân

 - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ

 - GV theo dõi và giúp đỡ học sinh

B2: Trình bày sản phẩm

- GV nhận xét và rút ra kết luận

- Học sinh kể tên những gì vẽ trong hình 1

Để tồn tại sự sống của con người cần: ánh sáng, nước, thức ăn. Phát hiện những thứ con người cần mà không vẽ như : không khí,

- Học sinh lên trình bày

- HS trả lời.

- Nhận xét và bổ xung

 - Trao đổi chất là quá trình cơ thểlấy thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra những chất thừa cặn bã

- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.

- Học sinh vẽ sơ đồ theo trí tưởng tượng của mình: Lấy vào: khí ô xi, thức ăn, nước; Thải ra: Khí cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi

- Học sinh lên trình bày

 - Nhận xét và bổ xung

 

doc 100 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 27/8 /2012	TUẦN 01
Ngày giảng:	Thứ ngày tháng năm 2012
Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh:
 	1- Nêu được những yếu tố và con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống
2 - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống
 	3- Biết quý trọng những yếu tố cần cho sự sống
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp quan sát, đàm thoại, hợp tác nhóm , trò chơi
III. ĐỒ DÙNG:
1. Giáo viên: - Hình trang 4, 5 sách giáo khoa. Bảng nhóm
2. Học sinh: SGK. VBT
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
1’
3’
28’
1.Ổn định tổ chức: 
2- Kiểm tra bài cũ: 
- KT Sách vở môn học
3-Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 
b) Giảng bài mới:
Báo cáo sĩ số...................
- Lớp hát.
- Cả lớp
HĐ1: Động não
M tiêu: HS liệt kê những gì em cần cho cuộc sống?
Cách tiến hành:
B1: GV nêu yêu cầu
Cho HS quan sát các tranh ảnh trong SGK
-Kể những thứ hàng ngày em cần để duytrì sự sống?
 - Ghi các ý kiến đó lên bảng, nhận xét
B2: GV tóm tắt ý kiến và rút ra kết luận
HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK
M tiêu: Phân biệt những yếu tố mà con người, sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với yếu tố mà chỉ có con người mới cần
 Cách tiến hành:
B1: Làm việc với phiếu theo nhóm
- Chia nhóm.
 - Giao việc:Phát phiếu có ND câu hỏi.
-Con người,sinh vật khác cần gì để duy trì sự sống?
-Khác với sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống?
B2: Các nhóm báo cáo KQ.
B3: Thảo luận tại lớp
 - GV đặt câu hỏi( SGK)
 - Nhận xét và rút ra kết luận SGV trang 24
HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác
 M tiêu: Củng cố kiến thức đã học và những điều kiện cần để duy trì sự sống.
 Cách tiến hành
B1: Tổ chức
 - Chia lớp thành các nhóm và phát phiếu
B2: hướng dẫn cách chơi và thực hành chơi
B3: Thảo luận
Nhận xét và kết luận
- Học sinh lắng nghe và quan sát.
-Nối tiếp mỗi HS nêu 1 ý.
Điều kiện vật chất:Quần, áo, ăn, uống, ...Điều kiện tinh thần: tình cảm, gia đình, ... 
Nhắc lại kết luận
HS đọc câu hỏi.
Thảo luận.
- Con người và sinh vật khác cần: Không khí, nước, ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn
 - Con người cần: nhà ở, tình cảm, phương tiện giao thông, bạn bè, quần áo, trường, sách, đồ chơi...
 Báo cáo KQ
 Nhận xét và bổ sung
 - HS chia nhóm và nhận phiếu
- HS thực hiện chơi theo yêu cầu của GV
 - Từng nhóm so sánh kết quả và giải thích
3'
4. Củng cố dặn dò: 
? Con người cũng như những sinh vật khác cần gì để sống?
-Hệ thống kiến thức bài học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC
 ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 27/8 /2012	
Ngày giảng: 	Thứ ngày tháng năm 2012
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết:
1- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất
2- Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
	3- GDHS hứng thú với việc tìm tòi khoa học
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp hợp tác nhóm, đàm thoại, trực quan, 
III. ĐỒ DÙNG:
1. Giáo viên: - Hình trang 6,7 sách giáo khoa 
2. Học sinh: SGK. VBT
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. 
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
1’
3’
25’
1.Ổn định tổ chức: 
Sĩ số...................
2- Kiểm tra bài cũ: 
-Con người,sinh vật khác cần gì để duy trì sự sống?
Khác với sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống?
3-Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 
b) Giảng bài mới:
- Lớp hát.
.
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
Mục tiêu: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
Cách tiến hành:
B1: Chia nhóm.
B2: giao việc. quan sát hình 1 SGK trả lời câu hỏi:
? Kể tên những gì vẽ trong hình 1.
? Để tồn tại sự sống của con người cần gì?
B3: Hoạt động cả lớp:
B4: Hướng dẫn học sinh trả lời
-Tìm xem con người thải ra trong môi trường những gì trong quá trình sống?
- Trao đổi chất là gì?
 - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật
 - GV nhận xét và nêu kết luận
HĐ2: Thực hành viết, vẽ sơ đồ sự trao đổi...
 Mục tiêu: Hs trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
 Cách tiến hành
B1: Làm việc cá nhân
 - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ
 - GV theo dõi và giúp đỡ học sinh
B2: Trình bày sản phẩm
GV nhận xét và rút ra kết luận
- Học sinh kể tên những gì vẽ trong hình 1
Để tồn tại sự sống của con người cần: ánh sáng, nước, thức ăn. Phát hiện những thứ con người cần mà không vẽ như : không khí, 
- Học sinh lên trình bày
- HS trả lời.
- Nhận xét và bổ xung
 - Trao đổi chất là quá trình cơ thểlấy thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra những chất thừa cặn bã
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
- Học sinh vẽ sơ đồ theo trí tưởng tượng của mình: Lấy vào: khí ô xi, thức ăn, nước; Thải ra: Khí cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi
- Học sinh lên trình bày
 - Nhận xét và bổ xung
3'
4. Củng cố dặn dò: 
- Thế nào là quá trình trao đổi chất?
-Hệ thống kiến thức bài học.
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn 30/8 /2012	TUẦN 02
Ngày giảng:	Thứ ngày tháng năm 2012
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( T2 )
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học HS có khả năng:
1- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện
2- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: Tiêu hoá...trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường
3- GDHS biết giữ gìn sức khỏe của bản thân
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp hợp tác nhóm, trực quan, đàm thoại
III. ĐỒ DÙNG:
1. Giáo viên: Hình trang 8, 9-SGK; phiếu học tập
2. Học sinh: SGK. VBT
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
1’
4’
25’
3’
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số...................
2- Kiểm tra bài cũ: 
- Trao đổi chất là gì? vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở người
3-Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 
b) Giảng bài mới:
- Lớp hát.
.
HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp...
 -Mục tiêu: Kể những biểu hiện bên ngoài quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. Nêu được vai trò của cơ quan t/ hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
-Cách tiến hành:
-Làm việc với phiếu học tập:( Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất.)
B1: Phát phiếu học tập
-HS đọc yêu cầu BT
-HS làm việc cá nhân
B2: Chữa bài tập cả lớp
 - GV nhận xét và chữa bài
B3: Thảo luận cả lớp+ Đặt câu hỏi HS trả lời
 - Dựa vào k/q ở phiếu hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất?
 - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn
-HS trình bày kết quả
Nhận xét và bổ sung
- Biểu hiện: Trao đổi khí, thức ăn, bài tiết
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem chất dinh dưỡng, ô-xi tới các cơ quan của cơ thể
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
 Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá... trong việc...
Cách tiến hành:
-Tổ chức chơI trò chơi ghép chữ vào chỗ ... trong sơ đồ.
B1: Phát đồ chơi và hướng dẫn cách chơi
B2: Trình bày sản phẩm
B3: Đại diện nhóm trình bày mối quan hệ
4. Củng cố dặn dò: 
- Qua bài học em cần làm gì để bảo vệ sức khỏe?
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau
- Gọi HS đọc SGK
- HS thực hành chơi theo nhóm
 - Các nhóm treo sản phẩm của mình
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
- Tự liên hệ
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC
 ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Khoa học
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. 
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể :
 	1- Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật
 	- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó
 	2- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của thức ăn đó
	3- GDHS ăn uống đủ các chất đảm bảo sức khoẻ
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp hợp tác nhóm, đàm thoại, quan sát
III. ĐỒ DÙNG:
1. Giáo viên: Hình trang 10, 11-SGK; phiếu học tập.
 2. Học sinh: SGK. VBT
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
1’
4’
25’
3’
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số...................
2- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở người 
3-Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 
b) Giảng bài mới:
- Lớp hát.
.
HĐ1: Tập phân loại thức ăn
Mục tiêu: HS sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nnguồn gốc thực vật. Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn.
 Cách tiến hành:
B1: Cho HS hoạt động theo cặp
 - Nêu tên các thức ăn, đồ uống hằng ngày?
 -Treo bảng phụ và hướng dẫn làm câu hỏi 2(SGK)
- Người ta phân loại thức ăn theo cách?
B2: Làm việc cả lớp
 - Gọi đại diện một số nhóm trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
- HS thực hiện trảo đổi theo cặp
- Rau..., thịt..., cá..., cơm..., nước...
 - HS nối tiếp lên bảng điền
- HS nêu lại
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
 Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Cách tiến hành: 
B1: Làm việc với SGK theo nhóm
 - Cho HS quan sát tranh SGK và trao đổi Nd từng hình vẽ?
B2: Làm việc cả lớp
 ... tìm hiểu khám phá các hiện tượng tự nhiên
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, giảng giải,thảo luận nhóm
III. ĐỒ DÙNG 
GV:- Chuẩn bị chung : phích nước sôi,
HS:- Chuẩn bị nhóm : hai chiếc chậu, một cái cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh ( Hình 2a 103 sgk )
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1’
3’
25’
1. Ổn định tổ chức Sĩ số: 
2.Kiểm tra:
Hãy cho biết nhiệt độ của nước đang sôi, nước đá đang tan, cơ thể người khoẻ mạnh
3.Bài mới 
a.Giới thiệu bài
- Khởi động:
b.Các hoạt động
+ HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
* Mục tiêu : Học sinh biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền cho vật có nhiệt độ thấp, vật thu nhiệt sẽ nóng lên, vật toả nhiệt sẽ lạnh đi. 
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh làm thí nghiệm trang 102
B2: Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm
 - Gọi học sinh lấy thêm ví dụ
B3: Giúp học sinh rút ra nhận xét : các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi
- Học sinh tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
 - Học sinh báo cáo : cốc nước nóng sẽ lạnh đi, chậu nước ấm lên 
 - Học sinh lấy ví dụ : đun nước, ......
- Học sinh lắng nghe
+ HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên 
* Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh làm thí nghiệm trang 103
B2: Học sinh quan sát nhiệt kế và trả lời : vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau.
B3: Khuyến khích HS vận dụng sự giãn nở của chất lỏng: Hỏi học sinh giải thích : tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
- Các nhóm làm thí nghiệm
 - Nhiệt kế đo vật nóng chất lỏng trong ống sẽ nở ra và lên cao; Đo vật lạnh chất lỏng co lại và tụt xuống
-Không đổ đầy vì khi sôi nước nở ra và sẽ tràn ra ngoài.
2’
4. Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ học dặn HS học bài ở nhà
-HS đọc mục bạn cần biết
- Liên hệ
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC.
......................................................................................................................................................
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I. MỤC TIÊU
1- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại...)và những vật dẫn nhiệt kém 
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu
2- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản gần gũi
3- Giáo dục HS ý thức vận dụng kiến thức khoa học vào thức tế cuộc sống
II. PHƯƠNG PHÁP
-Đàm thoại, giảng giải, thí nghiệm, luyện tập thực hành, hợp tác nhóm 
III. ĐỒ DÙNG 
GV: - Chuẩn bị chung : phích nước nóng, xoong nồi....; 
HS: Nhóm : hai chiếc cốc, thìa kim loại, thìa gỗ, thìa nhựa....
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1’
3’
25’
1. Ổn định tổ chức Sĩ số: 
2.Kiểm tra:
Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế?
3.Bài mới 
a.Giới thiệu bài
- Khởi động:
b.Các hoạt động
+ HĐ1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém
* Mục tiêu : Học sinh biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém. Lấy được ví dụ và giải thích được một số hiện .tượngđơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi trang 104
 - Xoong và quai xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt hay kém ? 
Vì sao ?
B2: Học sinh làm việc nhóm và thảo luận
 - Tại sao trời rét chạm tay ghế sắt thấy lạnh?
 - Khi chạm tay vào ghế gỗ không có cảm giác lạnh bằng ghế sắt?
- Học sinh làm thí nghiệm và trả lời
- Xoong làm bằng chất dẫn nhiệt tốt. Còn quai làm bằng chất dẫn nhiệt kém để ta bắc không bị bỏng
- Các nhóm thảo luận 
 - Chạm tay vào ghế sắt tay ta đã truyền nhiệt cho ghế
 - Với ghế gỗ hoặc nhựa vì dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh
+ HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí 
* Mục tiêu : Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính chất của không khí
* Cách tiến hành
B1: HS đọc đối thoại SGK và làm thí nghiệm 3 
B2: Các nhóm tiến hành thí nghiệm như SGK trang 15
B3: Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận
-HS đọc
 - Học sinh làm thí nghiệm 
- Học sinh trình bày kết quả thí nghiệm
HĐ3: Kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt
* Mục tiêu : Giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt để sử dụng hợp lí
* Cách tiến hành
Chia thành 4 nhóm, thi kể tên và nói công dụng của các vật cách nhiệt
 - Chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm thi kể 
- Nhận xét tổng hợp
- Học sinh thi kể và nêu công dụng của các vật cách nhiệt
2’
4. Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ học, dặn HS học bài ở nhà
-HS đọc mục bạn cần biết
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC
Ngày soạn 08/3/2013	TUẦN 27
Ngày giảng:	Thứ ngày tháng năm 2013
Khoa học
CÁC NGUỒN NHIỆT
I. MỤC TIÊU
1- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống
2- Biết thực hiện các quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
-Giáo dục KNS: KN xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt; KN nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm moi trường; KN xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng ; KN tìm kiếm thông tinvà sử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt 
3- Giáo dục học sinh ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, thí nghiệm; thảo luận nhóm
III. ĐỒ DÙNG 
- Chuẩn bị chung : hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.
- Nhóm : tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1’
3’
25’
1. Ổn định tổ chức Sĩ số: 
2.Kiểm tra:
Kể tên những vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém
3.Bài mới 
a.Giới thiệu bài
- Khởi động:
b.Các hoạt động
+ HĐ1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
* Mục tiêu : kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh quan sát hình ở trang 106 và tìm hiểu về các nguồn nhiệt, vai trò của chúng
B2: Học sinh báo cáo 
Giáo viên nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát hình ở trang 106
Thảo luận nhóm
- Báo cáo kết quả:
 - Mặt trời làm bốc hơi nước để sản xuất muối
 - Ngọn lửa đốt cháy các vật để đun nấu
 - Bàn là sử dụng điện để sấy khô 
+ HĐ2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
* Mục tiêu : biết thực hiện các quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
* Cách tiến hành
- Cho học sinh thảo luận nhóm theo 2 vấn đề : những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra và cách phòng tránh
Nhận xét
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt để giải thích một số tình huống liên quan
- Học sinh thảo luận và ghi vào bảng sau:
Những rủi do nguy hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh lắng nghe
+ HĐ3: Tìm hiểu về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
* Mục tiêu : có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày
* Cách tiến hành
- Cho học sinh làm việc theo nhóm
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
- Các nhóm thảo luận về ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
- Các nhóm báo cáo kết quả
-HS trả lời: Không đun lửa quá to,
Tiết kiệm các chất đốt...
2’
4. Củng cố dặn dò
- Em đã làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày -Nhận xét giờ học, dặn HS học bài ở nhà?
-HS đọc mục bạn cần biết
- Liên hệ
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC.
........................................................................................................................................................................
Khoa học
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU
1- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau
2-Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất
3- Giáo dục HS yêu thích và tích cực tìm hiểu về tự nhiên 
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, luyện tập thực hành; thảo luận nhóm, đièu tra
III. ĐỒ DÙNG 
GV: - Hình trang 108, 109 sách giáo khoa
 - Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau
-HS: VBT
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1’
3’
25’
1.ổn đinh tổ chức Sĩ số.......................
2. Kiểm tra : 
Kể tên và nêu vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống 
3. Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
- Khởi động:
b.Các hoạt động
+ HĐ1: Trò chơi ai nhanh ai đúng
* Mục tiêu : nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau 
* Cách tiến hành
B1: Chia lớp thành 4 nhóm
 - Cử 3 bạn làm giám khảo
B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi
 - Giáo viên đưa câu hỏi, các đội lắc chuông giành quyền trả lời
B3: Cho các đội hội ý trước khi vào chơi
 - Giáo viên hội ý với giám khảo
B4: Tiến hành 
 - Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở sứ lạnh hoặc sứ nóng mà em biết
 - Thực vật phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào ?
 - Thực vật rụng lá về mùa đông sống ở vùng ..
 - Vùng khí hậu nào có nhiều loài động vật sinh sống nhất ?
 - Vùng khí hậu nào ít đ/ vật và thực vật sống
 - Nêu biện pháp phòng chống nóng, rét cho cây trồng?
 - Cách phòng chống nóng, rét cho vật nuôi?
- Cách phòng chống nóng, rét cho con người? 
B5: Đánh giá tổng kết
- Học sinh chia thành 4 nhóm và cử ban giám khảo
 - Học sinh lắng nghe
 - Các đội hội ý- trả lời
- Học sinh nêu
 - Vùng khí hậu nhiệt đới
 - Vùng khí hậu ôn đới
- Vùng nhiệt đới
 - Vùng có khí hậu hàn đới và sa mạc
 - Tưới cây, che giàn. ủ ấm cho gốc bằng rơm dạ
 - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió
 - Học sinh nêu
- Giám khảo hội ý thống nhất điểm 
- Ban giám khảo công bố điểm của các nhóm
+ HĐ2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất
* Mục tiêu : Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất
* Cách tiến hành
- Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có mặt trời sưởi ấm?
- Giáo viên nhận xét
- Không có mặt trời sẽ không có sự tạo thành gió, không có mưa, không có nước....trái đất trở thành một hành tinh chết không có sự sống
2’
4. Củng cố dặn dò
- Liên hệ giáo dục học sinh
-Nhận xét giờ học, dặn HS học bài ở nhà 
- Liên hệ 
-HS đọc mục bạn cần biết
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an khoa hoc lop 4.doc