Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 15+16 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Loan

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 15+16 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Loan

I. MỤC TIÊU

- Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.

- Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét

- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV: Bảng phụ ghi đề bài

- HS: bút dạ. Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ

Đưa đề bài kiểm tra lên màn hình đèn chiếu:

- HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm.

Chữa bài tập số 31 trang 77 SGK

- HS 2: Chữa bài tập số 33 trang 77 SGK. Sau đó phát biểu cộng hai số nguyên khác dấu.

- GV hỏi chung cả lớp: So sánh hai quy tắc này về cách tính giá trị tuyệt đối và xá định dấu của tổng - Hai HS lên bảng kiểm tra

- Các em khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS:

+ Về giá trị tuyệt đối nếu cộng hai số nguyên cùng dấu phải lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyên khác dấu phải lấy hiệu hai GTTĐ.

+ Về dấu cộng hai số nguyên cùng dấu là dấu chung.

Cộng hai số nguyên khác dấu, dấu là dấu của giá trị tuyệt đối lớn hơn.

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 15+16 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02.11.10 Ngày dạy: 11.10
Tuần :15	Tiết : 45
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU
- HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
- HS hiểu dược việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Trục số, bảng phụ ghi các bài tập , phấn mầu
HS: Trục số trên giấy
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ 
- GV gọi một HS chữa bài 26 trang 75 SGK.
- HS 2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm?cộng hai số nguyên dương ?
- Cho ví dụ
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Tính : 
HS 1: Chữa bài 26 SGK
Tóm tắt: nhiệt độ hiện tại – 50C.
Nhiệt độ giảm 70C.
Tính nhiệt độ sau khi giảm
Giải: ...........
(-5) + (-7) = (-12)
Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (-120C)
- HS ở lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn
Hoạt động 2: 
1) Ví dụ
- GV nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài
Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm thế nào?
Gợi ý: Nhiệt độ giảm 50C, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?
Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính.
Giải thích cách làm.
GV đưa hình 46 lên giải thích lại.
Ghi lại bài làm:
(+3) + (-5) = (-2)
Và câu trả lời
Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuyệt đối
Dấu của tổng xác định như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm ?1, thực hiện trên trục số
- GV yêu cầu HS làm ?2
- Tìm và nhận xét kết quả
a) 3 + (-6) và 
b) (-2) + (+4) và 
1.Ví dụ:
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là30C ,chiều giảm 50C
Nhiệt độ buổi chiều là:
 (+3)+(-5)=-20C
a) 3 + (-6) = (-3)
 = 6 – 3 = 3
Vậy : 3 + (-6) = -(6 -3)
b)(-2) + (+4) = +(4 - 2)
Hoạt động 3: 
2) Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Qua các ví dụ trên hãy cho biết: tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
- Đưa quy tắc lên màn hình, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần.
Ví dụ: (- 237) + 55 = - (237 - 55) = - 218
II. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
*Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
*Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai GTTĐ của chúng (số lớn trừ số nhỏ)rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
Ví dụ: (-15)+(+15) = 0
 (-38)+27 = -(38-27) = -9
- Cho HS làm tiếp
?3
- Cho HS làm bài tập 27 trang 76 SGK.
Bài tập 27: Tính:
26 + (-6) = 20
(-75) + 50 = -25
80 +(-220) = -140
(-73) + 0 = -73
Hoạt động 4: KIểM TRA ĐÁNH GIÁ 
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó.
- Điền đúng, sai vào ô trống
(+7) + (-3) =(-4) ¨
(-2) + (+2) = 0 ¨
(-4) + (+7) = (-3) ¨
(-5) +(+5) = 10 ¨
Hoạt động nhóm
Làm bài tập: Tính:
a) 
b) 102 + (-120
c) So sánh: 23 + (-13)
và (-23) + 13
d) (-15) + 15
HS nêu lại các quy tắc.
So sánh về hai bước làm.
+ Tính giá trị tuyệt đối
+ Xác định dấu.
HS: lên bảng điền
Đ
Đ
S
S
Cho hai hoặc bốn HS một nhóm để làm bài tập.
Chữa bài hai nhóm.
Hoạt động 5:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- So sánh để nắm vững hai quy tắc đó.
- Bài tập về nhà số 29 (b), 30, 31, 32, 33 trang 76, 77 SGK.
- Bài rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm, kết quả thay đổi thế nào? Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào?
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
	***********************
Ngày soạn: 02.11.10 Ngày dạy: 11.10
Tuần :	15	Tiết : 46
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
- Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét
- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: Bảng phụ ghi đề bài
- HS: bút dạ. Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ 
Đưa đề bài kiểm tra lên màn hình đèn chiếu:
HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm.
Chữa bài tập số 31 trang 77 SGK
HS 2: Chữa bài tập số 33 trang 77 SGK. Sau đó phát biểu cộng hai số nguyên khác dấu.
GV hỏi chung cả lớp: So sánh hai quy tắc này về cách tính giá trị tuyệt đối và xá định dấu của tổng
Hai HS lên bảng kiểm tra
Các em khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS:
+ Về giá trị tuyệt đối nếu cộng hai số nguyên cùng dấu phải lấy tổng hai GTTĐ, nếu cộng hai số nguyên khác dấu phải lấy hiệu hai GTTĐ.
+ Về dấu cộng hai số nguyên cùng dấu là dấu chung.
Cộng hai số nguyên khác dấu, dấu là dấu của giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
Bài 1: Tính
(-50) + (-10)
(-16) + (-14)
(-367) + (-33)
Bài 2. Tính:
43 + (-3)
0 + (-36)
207 + (-207)
207 + (-317)
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
x + (-16) biết x = -4
(-102) + y biết y = 2
GV: Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào?
HS : ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét:
123 + (-3) và 123
(-55) + (-15) và (-55)
(-97) + 7 và (-97)
Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược)
Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại
x + (-3) = -11
-5 + x = 15
x + (-12) = 2
 + x = -10.
Bài 6: (bài 35 trang 77 SGK)
Số tiền của ông Nam so với năm ngoái tăng x triệu đồng. Hỏi x bằng bao nhiêu, biết tằng số tiền của ông Nam so với năm ngoái:
Tăng 5 triệu đồng.
Giảm 2 triệu đồng
(đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị tăng hay giảm của một đại lượng thực tế).
Bài 7:(bài 55 trang 60 SBT)
Thay * bằng chữ số thích hợp
(- * 6) =(-24) = -100
39 + (-1 *) = 24
296 + (-5 * 2) = -206.
HS làm bài tập theo nhóm (từ 2 em một nhóm)
Gọi một nhóm lên trước lớp giải thích cách làm.
Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật:
Bài 48 trang 59 SBT
Viết hai số tiếp theo của mỗi dãy số
a) -4; -1; 2....
b) 5; 1; - 3
Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp.
Bài 1: Tính
a) (-50) + (-10) = - 60
(-16) + (-14) = - 30
(-367) + (-33) = - 400
= 42
Bài 2. Tính:
43 + (-3) = 40
 = 18
0 + (-36) = - 36 
207 + (-207) = 0
207 + (-317) = - 110
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
x + (-16) = (-4) + (-16) = - 20
(-102) + y = (-102) + 2 = -100
Bài 4: So sánh, rút ra nhận xét:
123 + (-3) = 120
(-55) + (-15) = -70
Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên âm , kết qủa nhỏ hơn số ban đầu.
(-97) + 7 = -90
Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên dương , kết qủa lớn hơn số ban đầu.
Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại
a) x = -8; (-8) + (-3) = -11
b) x= 20; -5 + 20 = 15
c) x= 14; 14 + (-12) = 2
d) x = -13; 3 + (-13) = -10
Bài 6: (bài 35 trang 77 SGK)
HS trả lời:
x = 5
x = -2
Bài 7:(bài 55 trang 60 SBT)
a) (- * 6) =(-24) = -100
b) 39 + (-1 *) = 24
c) 296 + (-5 * 2) = -206.
Bài 48 trang 59 SBT
a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
-4; -1; 2; 5; 8 ....
b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị.
5; 1; -3 ; -7; - 11
Hoạt động 3:Kiểm tra đánh giá
GV: - Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
Xét xem kết quả hoặc phát biểu sau đúng hay sai?
(-125) + (-55) = -70
80 + (-42) = 38
(-25) + 
Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương.
HS: Phát biểu lại quy tắc.
a) Sai vì tính giá trị tuyệt đối
b) Đúng
c) Sai vì: 
= 15 + (-25) = -10
d) Đúng vì: (-25) + 
= (-25) + 30 + 10
= 5 + 10 = 15
e) Đúng.
f) Sai, còn phụ thuộc theo giá trị tuyệt đối của các số.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Ôn tập các quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên.
Bài tập số 51, 52, 53, 54, 56 trang 60 SBT.
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
Ngày soạn: 02.11.10 Ngày dạy: 11.10
Tuần :	16	Tiết : 47
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
MỤC TIÊU
HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi “ Bốn tính chất của pháp cộng các số nguyên”, bài tập, trục số, phấn mầu, thước kẻ.
HS: Ôn tập các tính chất phép cộng tự nhiên.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ 
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập 51 trang 60 SBT
HS 2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên
Tính: (-2) +(-3) và (-3) +(-2)
(-8) + (=4) và (+4) + (-8)
Rút ra nhận xét
GV đặt vấn đề xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì rồi vào bài.
HS 1lên bảng trả lời câu hỏi rồi chữa bài tập 51 SBT. (thay ô cuối bằng -14). Để lại phép tính để dùng.
Khi HS1 trả lời xong hai quy tắc thì gọi
HS 2 lên bảng kiểm tra.
HS 2 thực hiện phép tính và rút ra nhận xét: phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.
Hoạt động 2 
1) Tính chất giao hoán
- Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt
vấn đề: qua ví dụ, ta thấy phép cộng
các số nguyên cũng có tính chất
giao hoán.
- Cho HS tự lấy thêm ví dụ
- Phát biểu nội dung tíng chất giao
hoán của phép cộng các số nguyên.
Yêu cầu HS nêu công thức
a+ b = b + a.
I Tính chất giao hoán:
Ví dụ:
(-2)+(-3)=-5
(-3)+(-2)=-5
(-2)+(-3)= (-3)+(-2)
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán:
 a+b=b+a
Hoạt động 3 
2) Tính chất kết hợp
- GV yêu cầu HS làm
?2
Tính và so sánh kết qủa:
Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức
- Vậy muốn cộng tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể làm như thế nào?
- Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên – GV ghi công thức
- GV giới thiệu phần “ chú ý ” trang 78 SGK
(a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c
Kết quả trên gọi là tổng của ba số a; b; c và viết: a + b + c.
Tương tự ta có tổng của 4; 5; 6...... số nguyên. Khi ..... (SGK)
- GV yêu cầu HS làm bài tập số 36 trang 78 SGK
Gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lý
II.Tính chất kết hợp
Ví dụ:
[(-3)+4]+2=1+2=3
(-3)+(4+2)=(-3)+6=3
[(-3)+2]+4=(-1)+4=3
 Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba
 (a+b)+c=a+(b+c)
Chú ý : kết quả trên là tổng của 3số a,b,c viết :
a+b+c tương tự cho tổng nhiều số nguyên
Khi thực hiện cộng nhiều số nguyên ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự cácsố hạng,nhóm các số hạng 1 cách tùy ý bằng các dấu (),[ ] ,{ }
 Bài tập 36 SGK
126 + (-20) + 2004 + (-106)
= 126 +
= 126 + (-126) + 2004
= 0 + 2004
= 2004
(-199) + (-200) + (-201)
=
=(- 400) +(-200)
= - 600
Hoạt động 4 
3) Cộng với số 0
- GV: Một số nguyên cộng với số 0 , kết quả như thế nào? Cho ví dụ
Ví dụ : (-10) + 0 = -10
(+12) + 0 = +12
- GV: Nêu cộng thức tổng quát của tính chất này?
- GV ghi công thức: a+ 0 = a
III. Cộng với số 0
 a + 0 = a
Hoạt động 5: 
4) Cộng với số đối
GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính:
(-12) + 12 =
25 + (-25) =
Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau.
Tương tự : 25 và (-25) cũng là hai số đối nhau.
Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ.
- GV gọi một HS đọc phần này ở SGK và ghi:
Số đối của a ký hiệu là : - a
Số đối của - a là a: -(-a) = a
Ví dụ : a = 17 thì (-a) = -17
a = -20 thì (-a) = 20
a = 0 thì (-a) = 0
- Vậy : a + (-a) = ?
- Ngược lại: Nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau?
GV ghi a + b = 0 thì a = -b
b = -a
Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào?
IV. Cộng với số đối:
Số đối của a kí hiệu là –a
Khi đó số đối của –a là a
 -(-a)=a
Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0
 a+(-a)=0
Ngược lại tổng của hai số bằng 0 thì chúng là hai số đối nhau
 a + b = 0 thì a = -b
 hoặc b = -a
* Tính tổng:
(-2) + (-1) + 0 + 1+ 2
= 
= 0
Hoạt động 6:Kiểm tra đánh giá 
GV: Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với tính chất phép cộng só tự nhiên.
GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất
GV cho HS làm bài tập 38 trang 79 SGK.
HS: Nêu lại 4 tính chất và viết công thức tổng quát.
HS làm bài tập:
15 + 2 + (-3) =14
Hoạt động 7: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
Bài tập số 37, 39, 40, 42, 42 trang 79 SGK.
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
	***********************
Ngày soạn: 02.11.10 Ngày dạy: 11.10
Tuần :16	Tiết : 48
LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15’
MỤC TIÊU
HS biết vận dụng cáctính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức
Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Áp dụng phép cộng số nguyên và bài tập thực tế.
Rèn luyện tính sáng tạo cho HS .
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
HS: Giấy trong, bút viết giấy trong.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ 
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
Chữa bài tập 37 (a) trang 78 SGK.
Tính tổng các số nguyên x biết:
-4 < x < 3.
HS 2: Chữa bài tập 40 trang 79 SGK và cho biết thế nào là hai số đối nhau? Cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên ?
HS 1: Nêu 4 tính chất của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất.
Bài tập:
x = -3; -2; ... ; 1; 2.
Tính tổng:
(-3) + (-2) + ... + 0 +1 + 2
= (-3) + 
= (-3).
HS 2:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh.
Bài 1: (bài 60 (a)) trang 61 SBT. Tính
a) HS làm bài tập, có thể làm nhiều cách:
+ Cộng từ trái sang phải
+ Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng.
+ Nhóm hợp lý các số hạng. Chốt lại ở cách này.
b), c) Nhóm hợp lý các số hạng.
Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15: 
Xác định các giá trị của x sao cho 
GV nên giới thiệu trên trục số.
Bài 2: Rút gọn biểu thức:
(bài 63 trang 61 SBT)
-11 + y + 7
x + 22 +(-14)
a + (-15) + 62
Dạng 2: Bài toán thực tế
Bài 43 trang 80 SGK.
GV đưa dề bài và hình 48 lên màn hình và giải thích hình vẽ
 - 10 km +
 A -7km C 7km D B
a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào?
Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km ?
b) Câu hỏi tương tự như phần a.
HS đọc đề bài 43 SGK và trả lời câu hỏi của GV.
Dạng 3: Đố vui
Bài 45 trang 80 SGK và bài 64 trang 61 SBT.
Bài 45 SGK: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng: “ Không thể có được”
Theo bạn, ai đúng? Cho ví dụ
HS hoạt động nhóm
Bài 64 SBT: Điền các số -1, -2, -3, -4, 5, 6, 7 vào các đường tròn ở hình 19 sao cho tổng của ba số “thẳng hàng” bất kỳ đều bằng 0.
(bài này cần gợi ý:)
x
HS dùng máy tính theo hướng dẫn của GV.
+ x là một trong 7 số đã cho
+ Khi cộng cả ba hàng ta được
(-1) + (-2) + (-3) +
+ (-4) + 5 + 5 + 7 +2x
= 0 + 0 + 0 = 0
Từ đó tìm ra x và điền các số còn lại cho phù hợp.
+/ -
Dạng 4: Xử dụng máy tính bỏ túi
Chú ý: Nút dùng để đổi dấu “+” thành “-” và ngược lại, hoặc nút “-”dùng đặt “-” của số âm.
Thí dụ: 25 + (-13)
GV hướng dẫn HS các bấm nút để tìm kết quả.
Yêu cầu HS làm bài 46.
1/ (bài 60 (a)) trang 61 SBT. Tính
 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15)
=
= (-2) + (-2) + (-2)
= (-6)
2/ Bài 62 (a) trang 61 SBT.
(-17) + 5 + 8 + 17
=
= 0 + 13
= 13
3/ Bài 66 (a) trang 61 SBT.
4/ Bài 2: Rút gọn biểu thức: (bài 63 trang 61 SBT) 
a) -4 + y
b) x + 8
c) a + 47
5/ Bài 43 trang 80 SGK.
a) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau:
10 - 7 = 3 (km)
b) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều của B),vậy hai ca nô cách nhau:
10 + 7 = 17 (km)
 6/ Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
Ví dụ : (-5) + (-4) = -9
(-9) < (-5) và (-9) < (-4).
 7/ Bài 64 :
 Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0.
Vậy: (-1) + (-2) + (-3)+ (-4) +
+ 5 + 6 + 7 + 2x = 0
Hay 8 + 2x = 0
2x = -8
 x = -4.
Từ đó suy ra:
6
-3
-1
x
-12
5
7
8/ Bài 46 SGK.
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
Hoạt động 3:Kiểm tra đánh giá 
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên
- Làm bài tập 70 trang 62 SBT: 
Điền vào ô trống:
x
-5
7
-2
y
3
-14
-2
x+ y
-2
-7
-4
2
7
4
+x
3
4
2
	KIỂM TRA 15’
Bài 1: (4,5 điểm)
Cho số nguyên a. Hãy điền vào chỗ trống các dấu , để các khẳng định sau là đúng
a) ... a với mọi a
b) Nếu a > 0 thì a ... 
c) Nếu a < 0 thì a ... 
d) ... 0 với mọi a
e) Nếu a = 0 thì a ... 
g) Nếu a < 0 thì a + ... 0
Bài 2: (5,5 điểm) 
Tìm các số nguyên x biết rằng 
x2 = 1
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên.
Bài tập số 65, 67, 68, 69, 71 trang 61, 62 SBT.
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
	***********************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 6 tuan 15.doc