I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.
- Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm.
- áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 17, bài soạn
- Trò: Đọc SGK bài 17
Ngày soạn Tuần 22 Tiết 43 Bài 17: bảo quản chất dinh DƯỡng trong chế biến món ăn I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn. - Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm. - áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 17, bài soạn - Trò: Đọc SGK bài 17 III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. GV: Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì? HS: Lưu ý: - Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi - Khi nấu tránh đảo nhiều - Không nên đun lại thức ăn nhiều lần GV: Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao một số loại chất đạm thường dễ tan vào trong nước. Nên khi luộc thịt gà Khi sôi nên vặn nhỏ lửa. GV: ở nhiệt độ cao sinh tố A trong chất béo sẽ phân huỷ và chất béo sẽ bị biến mất. GV: Chất tinh bột dễ tiêu hơn trong quá trình đun nấu. Tuy nhiên ở nhiệt độ cao tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu huỷ hoàn toàn. GV: Do đó nước luộc thực phẩm nên sử dụng 4.Củng cố: - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết để củng cố bài học. 1/ 40/ 2/ II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. 1.Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? - Thực phẩm đun nấu quá lâu sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng. Như sinh tố C, sinh tố nhóm B và PP - Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố: A,D,E,K. 2.ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng. a) Chất đạm. b) Chất béo. c) Chất đường bột d) Chất khoáng. - Khi đun nấu chất khoáng sẽ tan một phần trong nước. c) Sinh tố. - Trong quá trình chế biến các sinh tố dễ bị mất đi nhất là các sinh tố dễ tan trong nước do đó cần áp dụng hợp lý các quy trình chế biến. 5.Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 18 các phương pháp chế biến thực phẩm. Ngày soạn Tuần 22 Tiết 44 Bài 18: các phương pháp chế biến thực phẩm I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm. - Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. - Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn - Trò: Đọc SGK bài 18 III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1. Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt GV: Nhiệt độ có tác dụng gì trong chế biến món ăn: HS: To làm cho thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hoá GV: Bằng quan sát thực tế ở gia đình, trong môi trường nước người ta thường chế biến những món ăn nào? HS: Món luộc, nấu, kho GV: Em hãy trình bày hiểu biết của em về món luộc. GV: Dẫn dắt hình thành khái niệm. HS: Lấy ví dụ GV: Lưu ý các món luộc phải được chấm với nước chấm hoặc gia vị GV: Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật. GV: Em hãy kể tên một vài món ăn mà em biết? HS: Trả lời GV: Nêu quy trình thực hiện. GV: Nêu khái niệm HS: Đọc khái niệm SGK GV: Em hãy mô tả cách đồ sôi ở gia đình em? HS: Trả lời GV: Bổ sung và cho học sinh đọc quy trình (SGK). GV: Món hấp, đồ phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì? HS: Trả lời, đọc yêu cầu SGK. 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học 2/ 3/ 15/ 20/ 3/ I.Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. 1.Làm chín thực phẩm trong nước. a) Luộc: * K/N: Là phương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường nước. - Trong một thời gian cần thiết để thực phẩm chín mềm. VD: Như su hào, bắp cải, su su - Quy trình thực hiện - Yêu cầu kỹ thuật b) Nấu - Là phối hợp nhiều nguyên liệu ĐV và TV có thêm gia vị trong môi trường nước. c) Kho: - Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. 2.Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước ( Hấp , đồ ). - K/N là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. - Thực phẩm phải chín mềm, dáo nước - Hương vị thơm ngon - Màu sắc đặc trưng của món ăn 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Về nhà đọc và xem trước phần 3 và 4 SGK để giờ sau học tiếp
Tài liệu đính kèm: