Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2011-2012 - Ngô Quốc Hưng

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2011-2012 - Ngô Quốc Hưng

? Thế nào là 01 gia đình ?

Hs: Trả lời cá nhân

Gv: Nhận xét kết luận

 Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai

 ? Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ? Về tinh thần là gì?

(Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình)

 ? Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình?

 ? Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nà đối với gia đình ? (Cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)

 ? Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình? - Bằng tiền, VD

 - Bằng hiện vật,VD

Gv: Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.

 ? Các công việc nội trợ trong gia đình gồm những công việc gì ?

Hs: Trả lời cá nhân

Gv: Nhận xét kết luận

 ? Thế nào là kinh tế gia đình ?

 

doc 151 trang Người đăng vanady Lượt xem 1142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2011-2012 - Ngô Quốc Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 1	
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
	Sau khi học xong bài học sinh nắm 
1. Kiến thức: 
 - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
	- Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
2. Kỹ năng:
 Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 
 Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
3. Thái độ: 
 Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ 
	Gv: - Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
	 - Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
 Hs : SGK, VBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1/ Ổn định tổ chức:	
	2/ Kiểm tra:	
3/Bài mới.
GTB: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội  
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 
? Thế nào là 01 gia đình ?
Hs: Trả lời cá nhân
Gv: Nhận xét kết luận
 Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai 
 ? Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ? Về tinh thần là gì?
(Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình)
 ? Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình?
 ? Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nà đối với gia đình ? (Cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)
 ? Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình? - Bằng tiền, VD 
 - Bằng hiện vật,VD 
Gv: Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.
 ? Các công việc nội trợ trong gia đình gồm những công việc gì ?
Hs: Trả lời cá nhân
Gv: Nhận xét kết luận
 ? Thế nào là kinh tế gia đình ?
I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 
 - Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai 
- Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
 - Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGK và phương pháp học tập môn học
? Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.?
 ? Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)
 ? Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
 ? Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
 Gv: Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
 Gv: Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên.
* Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.
II- Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ
 Mục tiêu 
 Góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh, giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
 Phương pháp học tập
 Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
 4/ Củng cố, nhận xét, đánh giá. 
 ? Thế nào là một gia đình? 
 ? Thế nào là KTGĐ? 
 5/ Dặn dò	
 	- Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron.
CHƯƠNG I
MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
I- Mục đích yêu cầu chương
1.Kiến thức: 
 - Cung cấp cho học sinh một số kiến thức về một loại vải thường dùng trpng may mặc như vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha.
 - Các em tìm hiểu để biết được nguồn gốc, sơ đồ, qui trình sản xuất và một số tính chất cơ bản của mỗi loại vải.
 - Trên cơ sở tính chất của các loại vải trang bị cho học sinh một số kiến thức để biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh sử dụng.
 - Có nhiều loại trang phục, mỗi loại cần được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu mẫu phù hợp với công dụng của từng loại trang phục. Nếu biết lựa chọn trang phục hợp lý thì trang phục sẽ thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẽ đẹp con người.
 - Cần lựa chọn vải may mặc phù hợp với vóc dáng của cơ thể với công dụng của từng loại quần áo và chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần để tạo nên sự đồng bộ của trang phục
 - Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và công việc, cần nắm được cách phối hợp trang phục hợp lý và mỹ thuật về hoa văn màu sắc tạo nên sự phong phú thẩm mỹ của trang phục.
 - Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc.
2. Kĩ năng:
	Hình thành cho học sinh các kĩ năng phân biệt được một số loại vải thông dụng. Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng lứa tuổi của bản thân
	Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật.
	Cắt khâu được vài sản phẩm đơn giản.
3. Thái độ: 
 Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, yêu thích công việc may vá trong gia đình.
Ngày Soạn:	 
Ngày giảng: 
Tiết 2. Bài 1	
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T1)
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức:
 Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
2. Kỹ năng: 
 Phân biệt được 1 số vải thông dụng
3. Thái độ:
 Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II- CHUẨN BỊ 
GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
 Bộ mẫu các loại vải.
HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra.
	? Thế nào là 01 gia đình ? 	
? Thế nào là KTGĐ ? 	
3. Bài mới . 
GTB : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên 
? Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ? 
Hs: Trả lời
Gv: Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải.
Gv: Treo tranh hướng dẫn Hs quan sát hình 1-1a, b trang 6 SGK
 ? Qua quan sát tranh em cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải?
 Hs: Trả lời 
Gv: Nhận xét kết luận
Gv: Treo tranh hướng dẫn Hs quan sát hình 1-1a, b trang 6 SGK
? Qua quan sát em hãy nêu quy trình sản suất vải sợi bông? (Cây bông - Quả bông - Xơ bông - Sợi dệt - Vải sợi bông)
Hs: Trả lời Quả bông sau khi thu hoạch giũ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm lâu
 ?Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
(Con tằm – Kén tằm - Sợi tơ tằm – Sợi dệt – Vải sợi bông)
	? Qua quan sát sơ đồ em cho biết thời gian tạo thành nguyên liệu dệt vải? (Lâu vì cần có thời gian cho cây, con sinh ra đến khi lớn lên)
Gv: Cho Hs quan sát mẫu vải giới thiệu phương pháp dệt vải
Gv: Làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
Gv: Gọi Hs đọc tính chất củ vải trong SGK
Gv: Kết luận tính chất của vải sợi thiên nhiên
I- Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
 1/ Vải sợi thiên nhiên
 a/ Nguồn gốc
 - Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai 
 - Vải sợi có nguồn gốc động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, vịt
b/ Tính chất 
 Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học
Gv: Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK
? Cho biết nguồn gốc của vải sợi hóa học ?
 ? Qua qun sts sơ đồ em cho biết tóm tắt quy trình sản suất vải nhân tạo và vải sợi tổng hợp?
Hs: Quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi 
Gv: Sơi nhân tạo nguyên liêu chính là tre, nứa gỗ có hàm lượng xenlulo cao qua sử lí bằng chất hóa học như xút để kéo thành sợi
- Sợi tổng hợp: Là loại sợi chế tạo từ một số loại chất hóa học phức tạp thành nguyên liệu để sản xuất
- Sản xuất sợi hóa học nhờ máy móc hiện đại nên sản xuất rất nhanh chóng, nguyên liêu rồi rò, giá rẻ vì vậy được sử dụng nhiều trong may mặc
Gv: Cho Hs nghiên cứu H1.2 SGK tìm nội dung điền vào khoảng trống: 
- Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
- Vải visco, axetat; gỗ, tre, nứa
- Sợi nilon, poliette; dầu mỏ than đá
 Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.
* Gv: Làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho Hs quan sát và ghi kết quả, rút ra nhận xét
? Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
Hs: Trả lời 
Gv: Nhận xét kết luận
 2/ Vải sợi hoá học 
 a/ Nguồn gốc
Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.
b/ Tính chất 
	-Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
	-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
4/ Củng cố, nhận xét, đánh giá. 	
	Gv: - Gọi 1-2 đọc phần ghi nhớ
	 - Làm câu hỏi trang 10 SGK
	 ? Cho biết nguồn gốc tính chát vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học ?
	 - Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK. 
5/ Dặn dò	
	- Học thuộc bài
	- Chuẩn bị.
	- Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
	- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
Ngày soạn: 
Ngày giảng : 
Tiết 3. Bài 1
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T2)
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
 Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
2. Kỹ năng: 
 Phân biệt được 1 số vải thông dụng
3. Thái độ:
 Giáo dục Hs biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông
II- CHUẨN BỊ 
GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
 Bộ mẫu các loại vải.
HS: Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
	1/Ổn định tổ chức
	2/Kiểm tra: ? Nêu nguồn gốc tinh chất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học ... Muốn có kiến thức phải học tập
 - Muốn có vốn sống phải “ học ăn, học nói, học gói, học mở”
 - Tích lũy phải theo cách “ kiến tha lâu cũng đầy tổ”
 - Hàng ngày có ý thức tiết kiệm ta sẻ có một khoản tiền chi cho các nhu cầu cần thiết
Gv: Nhận xét kết luận
IV-Cân đối thu chi trong gia đình
 Là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành một phần tích lũy cho gia đình.
1/ Chi tiêu hợp lý
a. Ở thành thị 
b. Ở nông thôn
 - Chi tiêu hợp lý là thỏa mãn nhu cầu thiết yếu của gia đình, có phần tích lũy
2/ Biện pháp cân đối thu chi
a- Chi tiêu theo kế hoạch
 Là xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối được với khả năng thu nhập
b- Tích lũy (tiết kiệm)
 - Mỗi cá nhân gia đình đều phải có KN tích lũy
 - Có tích lũy nhờ tiết kiệm chi tiêu hàng ngày
 - Tích lũy giúp chúng ta có một khoản tiền để chi cho những việc đột xuất, mua sắm hoặc để phát triển kinh tế gia đình
4/ Củng cố, nhận xét, đánh giá.
	? Chi tiêu của một gia đình ở thành phố và nông thôn như thế nào ?
	? Hãy kể những biện pháp cân đối thu chi ?
5/ Dặn dò. 	
	- Về nhà học thuộc bài
	- Chuẩn bị: Bài thực hành
	 - Xác định thu nhập của gia đình
	 - Xác định mức chi tiêu của gia đình.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 6A- 
 6B 
Tiết 67. Bài 27
THỰC HÀNH
BÀI TẬP VỀ TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
	Thông qua bài thực hành Hs.
1. Kiến thức: 
	Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình.
2. Kỹ năng: 
	Biết xác định được mức thu nhập của gia đình trong một tháng và một năm.
3. Thái độ: 
	Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II- CHUẨN BỊ 
	Gv: Giáo án
	Hs: Ôn tập bài
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1/ Ổn định tổ chức :	
	2/ Kiểm tra: 	
	? Thu nhập của gia đình bao gồm những loại nào ?
	? Chi tiêu của gia đình gồm những khoản nào ?
	3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Gv KT sự chuẩn bị của Hs và nêu mục tiêu bài học
Gv: Giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành
 - Phân nhóm : Chia lớp thành 2 nhóm, ngồi theo khu vực.
Gv: Giới thiệu mục tiêu của bài. 
 Xác định mức thu nhập của gia đình ở thành phố trong một tháng. Một năm đối với gia đình ở nông thôn và tiến hành cân đối được thu chi.
I. Chuẩn bị.
Hoạt động 2: Xác định mức thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố và nông thôn
 Gv: Phân công 1 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở thành phố 1 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở nông thôn.
Nhóm 1
Lập phương án thu, chi trong gia đình chi cho gia đình ở thành phố
Nhóm 2
Lập phương án thu, chi trong gia đình chi cho gia đình ở nông thôn
 ? Gia đình em có mấy người ?
	? Gia đình làm gì là chủ yếu, làm thêm ?
	? Một năm thu hoạch được những gì ?
II- Thực hiện theo quy trình
	 a/ Xác định mức thu nhập của gia đình.
+ Thành phố
 Tính tổng thu nhập của gia đình trong một tháng
 + Nông thôn
 Tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
Hoạt động 3: Thực hành
Hs: Làm một bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Gv: Chọn mỗi tổ một em lên trình bày.
Hs: Các nhóm nhận xét chéo
Gv: Nhận xét kết luận
	III. Thực hành.
	4/ Củng cố, nhận xét, đánh giá.
	- Gv: Tổ chức cho Hs tự đánh giá
	- Hs khác nhận xét bổ sung
	- Gv: Đánh giá kết quả tính toán của Hs
	- Gv: Nhận xét tiết thực hành
	- Khâu chuẩn bị, quy trình tiến hành, kết quả tính toán cho điểm theo nhóm thực hiện.
	5/ Dặn dò. 
	- Về nhà xem lại bài
	- Chuẩn bị:
	 - Xác định mức chi tiêu của của gia đình
	 	 - Cân đối thu chi.	
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 6A- 
 6B- 
Tiết 68. Bài 27.
THỤC HÀNH
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH (T2)
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
	Thông qua bài thực hành Hs.
1. Kiến thức: 
	Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình.
2. Kỹ năng: 
	Biết xác định được mức thu nhập của gia đình trong một tháng và một năm.
3. Thái độ: 
	Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II- CHUẨN BỊ 
	Gv: Giáo án
	Hs: Ôn tập bài
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1/ Ổn định tổ chức :	
	2/ Kiểm tra: 	Không 
	3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học
Gv: Giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành
Gv: Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức chi tiêu của gia đình và cân đối thu chi trong gia đình
Gv: Phân công 2 nhóm xác định mức thu nhập của gia đình ở thành phố và 2 nhóm xác định mức thu nhập của gia đình ở nông thôn.
Nhóm 1
Cân đối thu , chi cho gia đình ở thành phố
Nhóm 2
Cân đối thu chi cho gia đình ở nông thôn
I. Chuẩn bị
Hoạt động 2: Xác định mức thu nhập
Gv: Hướng dẫn xá định mức thu nhập của gia đình thành phố, nông thôn: 
* Lấy tổng thu nhập trừ tổng chi tiêu còn dư là tiền tiết kiệm, nếu không dư hoặc thiếu là thu chi như thế nào ?
II- Xác định mức thu nhập của gia đình.
	a/ Thành phố
 Gia đình em chi cho ăn, mặc, ở, mua gạo, thịt, mua quần áo, giày, dép, trả tiền điện thoại, nước, mua đồ dùng gia đình.
 - Chi cho học tập, mua sách vở, trả học phí, mua báo tạp chí.
 - Chi cho việc đi lại, tàu xe, xăng.
 - Chi khác
 - Tiết kiệm
	b/ Nông thôn
Hoạt đông 3: Thực hành
Hs: Thực hiện theo tình huống
Hs: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
Gv: Gợi ý để các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoàn chỉnh nội dung
* Cho Hs làm bài tập a, b, c trang 135 SGK.
	Hs: Thảo luận nhóm, lên giải bài tập
III- Cân đối thu chi.
4/ Củng cô, nhận xét, đánh giá.	
	- Gv: Tổ chức cho HS tự đánh giá
	- Hs: Khác nhận xét, bổ sung
	- Gv: Đánh giá kết quả tính toán 
5/ Dặn dò. 
	- Về nhà xem lại bài
	- Chuẩn bị: 
	- Xác định mức chi tiêu của của gia đình
	- Cân đối thu chi.	
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 6A 
 6B 
Tiết 69
ÔN TẬP
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
	- Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình.
	- Củng cố và khắc sâu kiến thức về cơ sở ăn uống hợp lý, bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn, các phương pháp chế biến thực phẩm.
2. Kỹ năng:
	Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống.
3. Thái độ: 
	Giáo dục Hs tính cần mẩn trong học tập, vệ sinh an toàn thực phẩm.
II- CHUẨN BỊ 
	 	- Gv: Câu hỏi, tranh ảnh, mẫu vật
	- Hs: Ôn tập nội dung đã học, SGK
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1/ Ổn định tổ chức:	
	2/ Kiểm tra: 	Không.
	3/ Bài mới:	
	Gv: Hệ thống câu hỏi chương III
	Câu 1: Tại sao phải ăn uống hợp lý?
	Câu 2: Tại sao phải giữu gìn vệ sinh an toàn thực phẩm? Em làm gì khi thấy:
	- Một con ruồi trong bát canh
	- Mùi vị khác trong bát canh
	Câu 3: Em hãy liên hệ kiến thức đã học để nêu cách lựa chọn thực phẩm cho phù hợp?
	Câu 4: Hay nêu những công việc cần làm khi sơ chế thực phẩm? Cho VD minh họa?
	Gv: Hệ thống câu hỏi chương IV
	Câu 1: Thu nhận của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào?
	Câu 2: Em đã làm gì để tăng thu nhập gia đình ?
	Câu 3: Chi tiêu trong gia đình là gì?
	Câu 4: Em có đóng góp gì để góp phần cân đối thu, chi trong gia đình?
	Gv: Cho Hs thảo luận
	Gv: Hợi ý cách trả lời câu hỏi cho lớp và yêu cầu Hs thảo luận
	Hs: Cử thư kí và nhóm trưởng
	Trả lời từng câu
	Gv: Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày nội dung trả lời các câu hỏi được phân công
	Hs: Bổ sung để hoàn thiện từng câu
	Gv: Chốt lại vấn đề và yêu cầu Hs ghi lại, nhớ và thực hiện
4/ Củng cố, nhận xét, đánh giá.
	 - Gv: Nhận xét đánh giá tiết ôn tập
5/ Dặn dò.
	 - Nhắc nhở Hs học toàn bộ bài chương III, IV chuẩn bị KT.	 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 6A- 
 6B- 
Tiết 70
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
	- Thông qua bài kiểm tra góp phần
	- Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu đến cuối học kì I
	- Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh và cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học.
II- CHUẨN BỊ 
	Gv: Chuẩn bị đề
	Hs: Học bài, chuẩn bị dụng cụ kiểm tra
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
	1/ Ổn định tổ chức :	
	2/ Kiểm tra: 	Không.
	3/ Bài mới :	
III-ĐỀ THI :
Câu 1 : Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây : 	(2đ)
Vitamin, chất xơ, tinh bột, ấm áp, lá, tim mạch, C, A, chính.
	a/ Đa số rau sống đều có chứa . . . . . . . . . . . nước, . . . . . . . . . . . và muối khoáng
	b/ Trái cây tươi có chứa vitamin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
	c/ Đường và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .là hai loại thực phẩm có chứa chất đường bột.
	d/ Mỡ được tích lũy dưới da sẽ giúp cho cơ thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
trong ngày.
Câu 2 : Hãy gọi tên một phương pháp nấu ăn phù hợp cho mỗi loại thức ăn em có thể dùng bất kì cách nào em biết.	(2đ)
Loại thức ăn
Cách nấu phù hợp
Tôm lăn bột
Cả con cá
Trứng
Bánh bò
Bánh bao
Đậu hủ
Đậu que
Bắp trái
Câu 3 : Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? 
Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em. (3đ)
Câu 4 : Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai). (1đ)
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai, tại sao ?
Anh sáng mặt trời rất tốt cho cơ thể vì da có thể tạo ra vitamin D khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời.
Cà chua có nhiều vita min C và A.
Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng cần phải đắt tiền
Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ
Câu 5 : Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A.	(2đ)
Cột A
Cột B
Rau tươi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Dầu ăn có thể lấy từ . . . . . . . . . . . . 
Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . 
Dự trữ những loại rau có lá. . . . . . . 
Sẽ làm chúng bị héo và dể bị úng.
Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh.
Cả hai nguồn động vật và thực vật.
Động vật là thịt, cá, trứng, gia cầm.
Sẽ làm mất vitamin
ĐÁP ÁN
Câu 1/ 	Điểm
Vitamin, chất xơ	0,5
C, 	0,5
Tinh bột,	0,5
Am áp	0,5
Câu 2/
	Tôm lăn bột : Rán 	0,5	
	Cả con cá : Rán, kho, nấu canh	
	Trứng : Rán, luộc	0,5
	Bánh bò : Hấp	
	Bánh bao : Hấp	0,5
	Đậu hủ : Rán, kho	Đậu que : Xào	0,5
	Bắp trái : Luộc, xào
Câu 3/ 
	Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày.	1,0
	Nguyên tắc xây dựng thực đơn :	1,0
	-Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.
	-Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.
	-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế
	Lẩu, gỏi, thịt nguội, gà rán.	0,5
	Rau câu, nước ngọt	0,5
Câu 4/ 
Đúng	0,5
Đúng	
Sai	0,5
Đúng	
Câu 5/ 
	1A + Bb	0,5
	2A + cB	0,5
	3A + dB	0,5
	4A + aB	0,5
	4/ Củng cố và luyện tập :	
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	

Tài liệu đính kèm:

  • docCong nghe 6 Chuan KTKN moi nam 2012.doc