Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011

I/ Mục tiêu

1- Kiến thức: - Học sinh biết khái quát về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: Nắm được nội dung, mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.

2- Kỹ năng: Biết được những kỹ năng cần phải có đối với người học

3 - Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.

II/ Chuẩn bị.

1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6.

2.Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chương trình SGK

III/ Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài giảng mới

Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài (3p)

 

doc 99 trang Người đăng vanady Lượt xem 1186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày dạy: 16/8/2010
Tiết:1 
Bài mở đầu
I/ Mục tiêu
1- Kiến thức: - Học sinh biết khái quát về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: Nắm được nội dung, mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
2- Kỹ năng: Biết được những kỹ năng cần phải có đối với người học
3 - Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6.
2.Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chương trình SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài giảng mới
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài (3p)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó có nhiều thế hệ đợc sinh ra và lớn lên.
- Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình?
+ Tạo ra nguồn thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý hiệu quả
+ Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ
+ Làm các công việc nội trợ trong gia đình
Hoạt động 2(20p)
- GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì?
? Các thế hệ sống trong gia đình
? Quan hệ của các thành viên sống trong gia đình
? Kể tên các thành viên trong gia đình em.
? Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình
? Bố làm gì? Trách nhiệm của bố. Mẹ làm gì? Trách nhiệm của mẹ
? Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm nh thế nào?
- GV kết luận. Phân tích cho học sinh thấy đợc từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các thành viên trong gia đình và các công việc cần phải làm trong gia đình
- HS trả lờidựa vào thông tin SGK 
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- Nghe, ghi nhớ, ghi vở
II. Mục tiêu của chương trình KTGĐ
1. Kiến thức
- Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực về đời sống: ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở, thu chi.
2. Về kỹ năng: 
- Vận dụng đợc một số kỹ năng cơ bản để nâng cao cuộc sống nh biết: lựa chon trang phục ăn mặc, nấu ăn, trang trí nhà ở, chi tiêu tiết kiệm. 
3. Thái độ:
Có thói quen vận dụng điều đã học vào cuộc sống, có thói quen làm việc theo kế hoạch. Có ý thức tham gia vào các HĐ của gia đình
Hoạt động 3(17p)
- GV yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi.
?: Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm đợc gì về kiến thức
?: Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm đợc gì về kỹ năng 
?: Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm đợc gì về kỹ năng 
- HS tìm hiểu nội dung thông tin SGK 
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
III. Phương pháp học tập:
 HS chủ động tham gia hoạt động để nắm đợc kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi, bài thực hành
Hoạt động 4:
- Hướng dẫn HS thảo luận phơng pháp học tập hiệu quả cho môn công nghệ
- Gọi đai diện các nhóm trình bầy, GV kết luận ph]ơng pháp học tập bộ môn công nghệ 6
- Thảo luận theo yêu cầu của giáo viên
- Đại diện các nhóm trình bầy
+ Hs nghe, kết luận , ghi vở
Hoạt động 5(5p)
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên bảng.
 Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 1
Ngày soạn: 17/8/2010
Ngày dạy: 19/8/2010
Tiết: 2 
Bài 1: 
Các loại vải thường dùng trong may mặc (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
1- Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
2- Kỹ năng: Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.
3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp, vật mẫu
2.Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ?
3.Bài mới: 
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên
* Nguồn gốc
 Vải sợi TN đợc dệt bằng các sợi thiên nhiên có nguồn gốc:
- Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh, the, đũi, gai, bơ...
- Từ động vật: tơ tằm, lông cừu, gà, ngan, vịt...
* Tính chất:
- Hút ẩm cao, thoáng mát.
- Dễ bị nhàu, giặt lâu khô.
- Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục.
 Hoạt động 2.
- Hớng dẫn HS quan sát H1.1 và yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ SGK
- Gọi 2 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ trên bảng phụ, HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ mô tả quy trình sản xuất vải sợi bông, vải tơ tằm dựa vào H1.1
- Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên là có sẵn trong cây con vật và tạo ra
- GV đưa ra một số mẫu vải sợi thiên nhiên cho HS quan sát
? Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì
- GV kết luận và giải thích
- Quan sát tranh vẽ và hoàn thành sơ đồ sản xuất sau:
H1: Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông.
H2: Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt sợi -> nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm.
- 2 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ trên bảng phụ, HS khác nhận xét
- Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, ghi vở
- Nghe, quan sát, tìm hiểu một số tính chất của vải sợi thiên nhiên
- Liên hệ thực tế và vật mẫu trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi vở
2. Vải sợi hóa học
* Nguồn gốc.
Vải sợi HH được dệt từ các loại sợi do con ngời tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ, xenulo của gỗ, tre, nứa...
- Vải sợi HH chia làm 2 lọai chính:
+ Vải sợi nhân tạo
+ Vải sợi tổng hợp
*. Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo: hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu nát.
- Vải sợi tổng hợp: hút ẩm thấp, ít thấm mồ hôi, bí, bền, đẹp, giặt mau khô, không nhàu nát
- Yêu cầu HS nghiên cứu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi.
? Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học
? Vải sợi hoá học có mấy loại
? Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và từ sợi hoá học có gì khác nhau.
- GV bổ sung, giải thích
- Hớng dẫn HS quan sát H1.2. và thảo luận hoàn thành các mệnh đề SGK
- Gọi đại diện một nhóm lên hoàn thành mệnh đề, nhóm khác nhận xét
- GV bổ sung, giải thích
- GV đa ra một số mẫu vải sợi nhân tạo cho HS quan sát
? Vải sợi nhân tạo có tính chất gì
- GV kết luận và giải thích
- Nghiên cứu nôị dung thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK
- Liên hệ phần 1 trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS quan sát H1.2. và thảo luận hoàn thành các mệnh đề SGK
- Đại diện một nhóm lên hoàn thành mệnh đề, nhóm khác nhận xét
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, tìm hiểu một số tính chất của vải sợi thiên nhiên
- Liên hệ thực tế và vật mẫu trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi vở
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
-	 Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên bảng.
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài phần tiếp theo
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy: 22/8/2010
Tiết: 3 
Bài 1: 
Các loại vải thường dùng trong may mặc (Tiết 2)
I/ Mục tiêu.
1.Kiến thức: - Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. 
2. Kĩ năng: - Phân biệt được một số loại vải thông dụng nhất.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, một số mẫu vải, vật liệu dụng cụ thử nghiệm
2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu nội dung bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ:
?.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông.
? Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với sợi bông thiên nhiên
3.Bài mới: 
Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học (3p)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Vải sợi pha
*. Nguồn gốc:
Vải sợi pha đợc dệt bằng sợi pha. Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp từ hai lợi sợi khác nhau trở lên
*. Tính chất:
 Có ưu điểm của các sợi thành phần như: Bền màu, đẹp, ít nhàu nát Không bị mốc, mềm mại, thoáng mát...
Hoạt động 2: (19p)
- GV nêu nguồn gốc và lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Cho học sinh quan sát một số mẫu vải sợi pha
? Tại sao dùng sợi pha là nhiều. Vải sợi pha có những ưu điểm gì
- Nghe, quan sát, ghi vở
- Lấy VD
- HS trả lời dựa vào thông tin SGK
II. Thử phân biệt một số vải
Hoạt động 3 (18p)
- Dùng bảng phụ, vật mẫu thao tác mẫu hướng dẫn HS cách thử phân biệt một số loại vải.
- Cho HS hoạt động nhóm theo nội dung 1,2,3 SGK
+ Điền nội dung bảng 1
+ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
+ Đọc thành phần sợi vải trên băng nhỏ đính trên quần áo
- lưu ý thành phần sợi vải thường viết bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành phần sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo cho phù hợp theo mùa
- Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bầy kết quả 3 nội dung thử nghiệm.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nghe, quan sát nắm nội dung và phương pháp thử nghiệm 
- Các nhóm tiến hành thử nghiệm nội dung 1,2,3 SGK theo yêu cầu của GV
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bầy kết quả 3 nội dung thử nghiệm
- Nghe, quan sát ghi nhớ
Hoạt động 5:(5p)
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK và có thể em chưa biết
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 2
Ngày soạn: 22/8/2010
Ngày dạy: 26/8/2010
Tiết: 4 
Bài 2: 
Lựa chọn trang phục (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
1.- Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
2.- Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp.
3.- Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, một số tranh ảnh mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò...
2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
?Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.? Cho VD minh hoạ
? Đọc nội dung trong tem đính sau gáy cổ áo cho biết gì?
3.Bài mới: 
Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học(2p)
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Trang phục và chức nằng của trang phục
1. Trang phục là gì?
 Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng, kính, túi, xắc
Hoạt động 2 (10p) 
- Yêu cầu nghiên cứu  ... hực hành, phỏt cỏc dụng cụ cần thiết, kiểm tra phần chuẩn bị của hs
Hoạt động 2: Tỡm hiểu chung về cắm hoa dạng tự do
Gv giới thiệu cho hs quan sỏt 1 số tranh ảnh về cắm hoa nghệ thuật
- Gv cần nhắc hs một số điểm cần chỳ ý khi cắm hoa dạng tự do
Gv dành 1 khoảng thời gian cho cỏc nhúm thảo luận ý tưởng cắm hoa, sau đú gọi đại diện cỏc nhúm lờn trỡnh bày, cỏc nhúm khỏc cú thể gúp ý
- Gv cố vấn, gúp ý cho hs về cỏch bố cục, cỏch phối màu, chọn hoa
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
- GV tổ chức cho cỏc nhúm bắt đầu thực hành cắm mẫu hoa theo ý tưởng sỏng tạo của mỡnh
- Quan sỏt, theo dừi, hướng dẫn, sửa sai cho cỏc hs khi cần thiết
- Gv đụi khi cần cung cấp cho hs 1 số kiến thức về thao tỏc như:
+ Những cành mềm, cành to nhưng xốp hoặc cành rỗng khú cắm hoặc khú giữ vững ở mỳt xốp hoặc bàn chụng sẽ dựng một đoạn tăm, cành cứng cắm vào đầu của cành đú hoặc sẽ được cắm vào đầu nhọn của một cành chắc, cứng đó được cắm vào bàn chụng
+ Khụng nờn cắm quỏ nhiều hoa và lỏ vào một bỡnh cắm.
Gv hướng dẫn hs bày bỡnh hao của mỡnh lờn bàn, để cỏc nhúm nhận xột cho nhau
Gv bổ sung ý kiến và cho điểm, khuyến khớch những bài cú ý tưởng độc đỏo
- Hs nhận nhúm và dụng cụ, kiểm tra phần chuẩn bị của nhúm mỡnh
Quan sỏt
- Hs lắng nghe và ghi nhớ
- Cỏc nhúm thảo luận trong vài phỳt, xõy dựng chủ đề cắm hoa, trỡnh bày ý tưởng, cỏc nhúm khỏc gúp ý.
- Hs lắng nghe, rỳt kinh nghiệm.
- Hs thực hiờn thao tỏc cắm bỡnh hoa theo ý tưởng của mỡnh, tiếp thu những gợi ý hướng dẫn của gv để hoàn thiện sản phẩm
- Bày bỡnh hoa của nhúm mỡnh lờn bàn
- Cỏc nhúm tự nhận xột, đỏnh giỏ bỡnh hoa của cỏc nhúm khỏc
- Hs nghe và rỳt kinh nghiệm
I. Cắm hoa dạng tự do
* Cắm hoa dạng tự do
- Vật liệu, dụng cụ:Tuỳ theo ý thớch cú thể chọn bỡnh cắm và chọn số lượng hoa khụng hạn chế.
- Cỏch cắm: Cần linh hoạt, vận dụng cỏc cỏch cắm hoa cơ bản đó được học, kết hợp hài hoà, sỏng tạo độc đỏo
Ở dạng cắm tự do: cú thể chọn số lượng hoa và chiều dài cành cắm
Khụng nhất thiết phải tuõn theo đầy đủ nguyờn tắc cắm hoa cơ bản, mà cú thể biến tấu cỏc dạng cắm một cỏch linh hoạt như kết hợp cắm hoa dạng thẳng với cắm hoa dạng nghiờng, cú thể bớt một số cành chớnh, thay đổi độ dài, gúc độ cắm của cỏc cành
II. Thực hành
Cắm một bỡnh hoa dạng tự do theo ý tưởng
c. Tổng kết
- Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành
- Nhận xột, đỏnh giỏ ý thức thực hành
d. Hướng dẫn
- Nhắc hs về nhà ụn tập lại kiến thức đó học của chương II giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:12/12/2010
Ngày giảng: 13/12/2010
Tiết 34
Kiểm tra 1 tiết
	I. Mục tiêu:
	1- Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản của chương II.
	2- Kĩ năng: - Đánh giá quá trình dạy học của giáo viên
	 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp.
	3- Thái độ: có thái độ nghiêm túc làm bài
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Ma trận, Đề thi, đáp án, cách chấm điểm.
	- HS: Ôn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy kiểm tra.
I.Ma trận đề kiểm tra môn công nghệ 6
Nội dung chủ đề
Các cấp độ của tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Sắp xếp đồ đạc hợp lớ trong nhà ở
- Vai trũ của nhà ở đối với đời sống của con người
- Sắp xếp đồ đạc hợp lớ trong nhà ở.
Cõu 4 TL
(2đ)
Cõu 3.a TN
(0.5đ)
Cõu 3.bTN
(0.5đ)
2. Giữ gỡn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- Sự cần thiết phải giữ gỡn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp
- Cỏc cụng việc cần làm để giữ gỡn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.
Cõu 5 TL
(2đ)
Cõu 5TL
(1đ)
3. Trang trớ nhà ở bằng một số đồ vật
- Gương
C1TN
(0.5đ)
4.Trang trớ nhà ở bằng cõy cảnh và hoa
- í nghĩa của cõy cảnh và hoa trong trang trớ nhà ở
- Cụng dụng của hoa giả
Cõu 3.c TN
(0.5đ)
Cõu 6
(1đ)
Cõu 6
(1đ)
5. Cắm hoa trang trớ
- Nguyờn tắc cơ bản
- Quy trỡnh cắm hoa.
Cõu 3.c TN
(0.5đ)
Cõu 2 TN
(0.5đ)
Tổng số câu
2
7
2
Tổng số điểm
 4
4
2
Tỉ lệ %
40%
40%
20%
Đề kiểm tra 
 	I)Trắc nghiệm khách quan(3đ):
Câu 1.Trang trí nhà ở bằng gương sẽ tạo cho căn phòng cảm giác:
A) Thêm sự vui mắt, duyên dáng.	
B) Rộng rãi và sáng sủa.
C) Tạo vẻ râm mát.	
D) Tạo vẻ đầm ấm.
Câu 2. Nên cắt hoa để trang trí vào bổi nào trong ngày?
A. Lúc sáng sớm.	B.Lúc giữa trưa.
C.Lúc nửa đêm.	D. Thích cắt lúc nào thì cắt.
 3 Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu Đ vào cột đúng và S vào cột sai
	Câu hỏi
Đ
S
a. Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt yên tĩnh 
b. Nhà ở chật, một phòng không thể bố trí gọn gàng thuận tiện được 
c. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương cho căn phòng 
d. Để cắm một bình hoa đẹp, không cần chú ý về sự cân đối, về kích thước giữa cành hoa và bình cắm 
II. Tự luận(7đ)
Câu 4 (2đ) Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
Câu5 (3đ) Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở của mình sạch sẽ ngăn nắp?
Câu 6 (2đ) Loại hoa nào thường được sử dụng nhiều trong trang trí nhà ở? vì sao?
III. Đáp án và biểu điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
(0.5đ)
2
A
(0.5đ)
3
Cỏc cõu đỳng là: câu a,c
Cỏc cõu sai là: b,d
( mỗi ý đúng được 0.5đ)
(2đ)
4
Vai trũ của nhà ở:
- Nhà ở là nơi trỳ ngụ của con người, bảo vệ con người trỏnh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiờn nhiờn, xó hội 
- Là nơi đỏp ứng cỏc nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần.
(1đ)
(1đ)
5
Phải giữ gỡn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp vỡ:
+ Đảm bảo sức khoẻ cho cỏc thành viờn trong gia đỡnh.
+ Tiết kiệm thời gian khi tỡm một vật dụng cần thiết.
+ Tiết kiệm thời gian khi dọn dẹp.
+ Làm tăng vẻ đẹp của ngụi nhà
HS: nờu cỏc cụng việc bản thõn cú thể làm để giữ gỡn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1đ
6
Khi trang trớ nhà ở nờn trang trớ bằng hoa giả bởi vỉ:
- Hoa giả đa dạng, phong phỳ, bền
- Hoa giả cú nhiều màu sắc, đa dạng đẹp như hoa thật
- Hoa giả cú thể làm sạch khi bẩn ( bằng cỏch lau hoặc giặt)
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Ngày soạn:14/12/2010
Ngày dạy:16/12/2010
Tiết: 35
ôn tập học kì 1
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung chính đã học trong chương 1 và chương 2.
2. Kĩ năng:- Hiểu được bổn phận và trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sông gia đình.
	3. Thỏi độ: - Nâng cao kỹ năng việc thực hiện các công việc góp phần giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.
	II.Chuẩn bị của GV và HS:
	- GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập.
	- Trò: Đọc lại các bài ở chương I và II
	- Trả lời câu hỏi ở cuối mỗi bài.
	III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Chia nhóm thảo luận theo 4 nội dung:
ND1: Các loại vải thường dùng trong may mặc.
ND2: Lựa chọn trang phục
ND3: Sử dụng trang phục.
ND4: Bảo quản trang phục
HS: Các nhóm thảo luận theo nội dung phân công.
HS: Đại diện nhóm trả lời.
GV: Tổng kết bổ xung.
GV: Em hãy nêu nguồn gốc các loại vải
HS: Trả lời
GV: Em hãy nêu tính chất của các loại vải.
HS: Trả lời
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy nêu nguyên liệu sản xuất các loại vải từ động vật?
HS: Trả lời 
GV: Nêu nguồn gốc các loại vải?
HS: Trả lời
HS: Nhận xét
GV: Bổ xung nhận xét
HS: Ghi vở
GV: Nêu quy trình sản xuất các loại vải
HS: Trả lời
GV: Nêu tính chất các loại vải?
HS: Trả lời
HS: Để có trang phục đẹp cần chú ý vấn đề gì?
HS: Trả lời
HS: Khác nhận xét
GV: Bổ xung
HS: Ghi vở
GV: Sử dụng trang phục cần chú ý vấn đề gì?
HS: Trả lời
GV: Bảo quản trang phục gồm những công việc nào?
HS: Trả lời
?: Nhà ở có vai trò như thế nào đối với cuộc sông con người?
HS: Nhóm 1 thảo luận.
?: Cần phải làm gì để nhà ở gọn gàng ngăn nắp?
HS: Nhóm 2 thảo luận.
?: Cách trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, trang trí nhà ở thế nào cho đẹp?
HS: Nhóm 3 thảo luận
?: Cách trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, trang trí nhà ở thế nào cho đẹp?
HS: Nhóm 3 thảo luận
?: Khi cắm hoa cần đảm bảo nguyên tắc cơ bản và tuân theo quy trình nào?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Nhận xét bổ sung
HS: Thảo luận trả lời
GV: Nhận xét bổ sung
4.Củng cố:
GV: Nhận xét giờ ôn tập
- Kết quả hoạt động của các nhóm
- Các loại vải
- Lựa chọn trang phục
- Sử dụng trang phục
- Bảo quản trang phục
+ Nguồn gốc: 
- Từ TV, Bông lanh, gai, đay
- Từ ĐV; tơ tằm, cừu, vịt 
- Vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt, thích hợp với quần áo mùa đông, vải bông, tơ tằm có độ hút ẩm cao, thoáng mát dễ nhàu.
+ Quy trình sản xuất:
- Quả bông - Thu hoạch - Giũ sạch hạt – Loại bỏ chất bẩn – Tạo kén thành sợi.
- Vải sợi tơ tằm
- Cây, lanh, gai; Vỏ - SX tạo sợi dệt vải lanh gai.
+ Nguyên liệu từ động vật.
- Lông cừu xe thành sợi
- Tằm – kén. Nấu kén, kéo tơ rút thành sợi.
Nguồn gốc các loại vải.
- Vải sợi hoá học gồm vải sơi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
+ Vải sợi nhân tạo có nguồn gốc từ gỗ tre nứa, vải sợi tổng hợp từ than đá qua sử lý hoá học
+ Quy trình sản xuất.
- Vải sợi nhân tạo: Từ chất xen lu lơ qua sử lý bằng hóa học, dùng chất keo hoá học tạo sợi nhân tạo
- Vải sợi hoá học từ than đá, dầu mỏ, chất dẻo polyete nóng chảy àsợi tổng hợp.
- Vải sợi pha kết hợp ưu điểm của hai hay nhiều sợi vải.
+ Tính chất.
- Chọn vải, chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi, tạo dáng đẹp lịch sự.
- Sự đồng bộ của trang phục.
+ Sử dụng trang phục
- Phù hợp với hoạt động môi trường, công việc tạo trang nhã lịch sự.
- Bảo quản trang phục.
- Giặt phơi, là ủi, cất gi
- Nhóm trưởng điều khiển hoạt động nhóm.
- Thư ký ghi ý kiến nhóm.
- Nhà ở là nơi chú ngụ của con người.
- Bảo vệ con người tránh khỏi tác hại của tự nhiên.
- Đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người.
- Làm cho ngôi nhà, đẹp đẽ ấm cúng.
- Bảo đảm sức khoẻ, tiết kiệm, sức lực, thời gian.
- Cần có nếp sống sạch sẽ ngăn nắp, giữ gìn vệ sinh cá nhân, gấp chăn màn gọn gàng.
- Cần chọn, tranh ảnh, rèm cửa, mành phù hợp với căn phòng.
- Màu sắc tường và đồ vật trong nhà tạo cảm giác hài hoà.
- Trang trí nhà ở phù hợp với vị trí trang trí, phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
- Cần chọn, tranh ảnh, rèm cửa, mành phù hợp với căn phòng.
- Màu sắc tường và đồ vật trong nhà tạo cảm giác hài hoà.
- Trang trí nhà ở phù hợp với vị trí trang trí, phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
- Chọn hoa và bình phù hợp về hình dáng, màu sắc, sự cân đối về kích thước bình hoa và cành cắm, phù hợp với vị trí cần trang trí.
- Quy trình cắm.
- Lựa chọn bình hoa
- Cắt cắm cành chính
- Cành phụ
- Cần chọn, tranh ảnh, rèm cửa, mành phù hợp với căn phòng.
- Màu sắc tường và đồ vật trong nhà tạo cảm giác hài hoà.
- Trang trí nhà ở phù hợp với vị trí trang trí, phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
	5. Hướng dẫn học ở nhà :
	+ Hướng dẫn học ở nhà:
	- Ôn tập các kiến thức đã học.
	- Chuẩn bị kiểm tra học kì 1

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Cong Nghe 6 da sua chi can in.doc