I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào đấp án đúng nhất trong mỗi câu sau.
Câu1: Chức năng của cột sống là:
A. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan ở phía trên khoang bụng.
B. Giúp cơ thể đứng thẳng; gắn với xương sườn và xương ức thành lồng ngực.
C. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động.
D. Đảm bảo cho cơ thể vận động dễ dàng.
Câu 2: Trong thành phần của máu, tế bào tự do chiếm thể tích là:
A. 45% B. 55% C. 92%. D. 7%
Câu3: Ở người bị máu khó đông, trước khi phẫu thuật phải:
A. Chuẩn bị muối canxi, VitaminK để làm sự tăng đông máu.
B. Tiêm chất sinh tơ máu.
C. Làm vỡ tiểu cầu để có Enzim tác dụng với ion Ca++
D. 3 câu A,B,C sai.
Câu 4: Độ nhớt của máu do thành phần nào của máu quyết định:
A. Do hồng cầu.
B. Do thành phần Prôtêin trong huyết tương.
C. Do bạch cầu và tiểu cầu.
D. Hai câu A và B đúng.
Câu 5: Bố có nhóm máu A có hai đứa con, một đứa có nhóm máu A và 1 đứa có nhóm máu O. Đứa con nào có huyết tương làm ngưng kết hồng cầu của bố.
A. Đứa con có nhóm máu A.
B. Đứa con có nhóm máu O.
C. 2 câu A, B đúng.
D. 2 câu A, B sai
Câu 6: Áp suất không khí trong phế bào là 710mmHg. Tỉ lệ % của O2trong phế bào là 15%. Sự chênh lệch áp suất của O2 giữa phế bào và máu là bao nhiêu mmHg.
A. 71mmHg B. 106,5 mmHg
C. 69,5 mmHg D. 5,55 mmHg
Đề thi kDcl Năm học 2007-2008 Môn: sinh học 8 ( Thời gian 120phút) Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn vào đấp án đúng nhất trong mỗi câu sau. Câu1: Chức năng của cột sống là: Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan ở phía trên khoang bụng. Giúp cơ thể đứng thẳng; gắn với xương sườn và xương ức thành lồng ngực. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động. Đảm bảo cho cơ thể vận động dễ dàng. Câu 2: Trong thành phần của máu, tế bào tự do chiếm thể tích là: A. 45% B. 55% C. 92%. D. 7% Câu3: ở người bị máu khó đông, trước khi phẫu thuật phải: Chuẩn bị muối canxi, VitaminK để làm sự tăng đông máu. Tiêm chất sinh tơ máu. Làm vỡ tiểu cầu để có Enzim tác dụng với ion Ca++ 3 câu A,B,C sai. Câu 4: Độ nhớt của máu do thành phần nào của máu quyết định: Do hồng cầu. Do thành phần Prôtêin trong huyết tương. Do bạch cầu và tiểu cầu. Hai câu A và B đúng. Câu 5: Bố có nhóm máu A có hai đứa con, một đứa có nhóm máu A và 1 đứa có nhóm máu O. Đứa con nào có huyết tương làm ngưng kết hồng cầu của bố. Đứa con có nhóm máu A. Đứa con có nhóm máu O. 2 câu A, B đúng. 2 câu A, B sai Câu 6: áp suất không khí trong phế bào là 710mmHg. Tỉ lệ % của O2trong phế bào là 15%. Sự chênh lệch áp suất của O2 giữa phế bào và máu là bao nhiêu mmHg. A. 71mmHg B. 106,5 mmHg C. 69,5 mmHg D. 5,55 mmHg Câu 7: Các cơ chế chính của sự hấp thụ bị động các chất dinh dưỡng trong cơ thể là: Cơ chế thẩm thấu, cơ chế lọc, cơ chế khuyếch tán. Sự vận chuyển tích cực hay hoạt tải và các quá trình tiết chất vào lòng ống tiêu hoá. Thực bào. Nhờ đường máu và đường bạch huyết. Câu 8: Chuyển hoá cơ bản chịu ảnh hưởng rất lớn bởi: Hoocmon tuyến giáp. Hoocmon tuyến tuỵ. C.Hoocmon tuyến trên thận. D. Hoocmon tuyến sinh dục Câu 9: Muối khoáng nào là thành phần chính trong xương, răng. A. Natri B. Canxi. C. Sắt D. Iot. Câu 10: Muối khoáng nào là thành phần cấu tạo của Hêmôglôbin trong hồng cầu: A. Natri B. Canxi. C. Sắt D. Iot. II. Phần tự luận. Câu 1: So sánh điểm giồng nhau và khác nhau giữa tế bào động vật với tế bào thực vật? ý nghĩa của sự giống nhau và khác nhau đó? Câu 2: Giải thích chức năng của hồng cầu? Về cấu tạo hồng cầu của người có điểm nào khác so với hồng cầu động vật? ý nghĩa của sự khác nhau đó? Câu 3: Nêu sự khác nhau cơ bản nhất giữa Nơron với các tế bào khác? Câu4: Vac xin là gì? Vì sao người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm vac xin hoặc sau khi được mắc một bệnh nhiễm khuẩn nào đó? Đáp án Sinh học 8 Phần trắc nghiệm Mỗi câu đúng 0,3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ý B A B D B C A A B C Phần tự luận Câu1:( 2,5 điểm) Giống nhau: Đều có kích thước nhỏ. Đều cấu tạo bởi ba thành phần chính: Màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Khác nhau: Tế bào động vật Tế bào thực vật -Màng nguyên sinh mềm. – Bên ngoài màng nguyên sinh có thêm vách xen lu lô cứng - Không có lục lạp. - Lạp thể rất phát triển chứa chất diệp lục - Không bào nhỏ - Không bào rất lớn ý nghĩa: + Điểm giồng nhau: Cho ta kết luận là tất cả các sinh vật đều có cấu tạo thống nhất và có nguồn gốc chung. + Điểm khác nhau: Cho ta kết luận sinh vật phát triển theo hai hường khác nhau: - Thực vật thích nghi đời sống tự dưỡng nhờ lục lạp; - Động vật thích nghi đời sống tự dưỡng nhờ chất hứu cơ có sẵn. Câu 2:(2 điểm) 1) Chức năng của hồng cầu: Hống cầu thực hiện chức năng vận chuyển khí O2 đến cho các tếa bào và chuyển thải khí CO2 từ tế boà đến phổi và để thải ra ngoài. Hồng cầu có chuyển huyết cầu tố: Hb kết hợp được với O2 và CO2 Hb + O2 máu đỏ tươi - Hb + CO2 máu đỏ thẫm 2) Điểm khác nhau giữa hồng cầu người so với hồng cầu động vật là: - có hình đĩa, lõm hai mặt. - không có nhân. ý nghĩa: Hồng cầu hình đĩa lõm 2 nặt: Có tác dụng làm tăng bề mặt kết hợpcủa hồng cầu với O2 và CO2 do đó lượng khí O2 và CO2 hồng cầu người vận chuyển nhiều hơn so với động vật. - Hồng cầu không có nhân: nên không tốn năng lượng cho nhân hoạt động và giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng trong quá trình hoạt động của hồng cầu. Câu3: ( 1 điểm) Nơron là loại tế bào đã biệt hoá rất cao mất khả năng sinh sản, vừa có tính hưng phấn với các kích thích khác nhauđể tạo nên các xung thần kinh, vừa có khả năng dẫn truyềnvà ức chế các xung thần kinh đó. Nhờ vậy hệ thần kinh đảm nhiệm được chức năn gtiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều hoà hoạt động các cơ quan đảm bảo cho cơ thể thích nghi với môi trường. Câu 4(1,5đ) Vac xin là dịch chứa độc tố của vi khuẩn gây bệnh nào đó đã được làm yếu dùng tiêm vào cơ thể để tạo khả năng miễn dịch cho bệnh đó. Giải thích: Tiêm vac xin tạo miễn dịh cho cơ thể vì: Độc tố của vi khuẩn là kháng nguyên nhưng do đã làm yếu nên vào cơ thể người không đủ để gây hại. Nhưng nó có tác dụngkích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể, kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch với bệnh ấy. Sau khi mắc một bệnh nhiễm khuẩn nào đó cơ thể có khả năng miễn dịch bệnh đó: Khi xâm nhập vào cơ thể người vi khuẩn tiết ra một độc tố. Độc tố là kháng nguyên kích thích tế boà bạch cầu sản xuất ra kháng thể chống lại. Nếu cơ thể sau đó khỏi bệnh thì kháng thể đã có sẵn trong cơ thể miễn dịch bệnh đó.
Tài liệu đính kèm: