Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ I mô Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2006-2007 - Trường THCS Đặng Thai Mai

Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ I mô Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2006-2007 - Trường THCS Đặng Thai Mai

I . Trắc nghiệm:(7đ)

Khoanh tròn đáp án đúng.

Câu 1, Mẹ của En- ri- cô là người như thế nào?

 A, Rất chiều con.;

 B, Rất nghiêm khắc với con;

 C, Yêu thương và hy sinh tất cả vì con;

 D, Không tha thứ cho lỗi lầm của con.

Câu2, Từ nào sau đây là từ ghép?

 A, Học hành ; B, Lom khom;

 C, Lác đác; D, Xanh xanh.

Câu3, Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau?

 "Ai đi đâu đấy hỡi ai

 Hay là trúc đá nhớ ai đi tìm".

 A, Ai ; B, Trúc; C, Mai; D, Nhớ.

Câu4, Hình ảnh con cò trong bài ca dao than thân thứ nhất thể hiện điều gì về thân phận người nông dân?

 A, Nhỏ bé, bị hắt hủi;

B, Cuộc sống đầy trắc trở, khó nhọc, đắng cay;

 C, Bị dồn đẩy đến bước đường cùng;

D, Gặp nhiều oan trái.

Câu5, Nhà thơ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là:

 A, Thần thơ thánh chữ; B, Nữ hoàng thi ca

 C, Bà chúa thơ nôm; D, Thi tiên thi thánh.

Câu6, Tất cả các từ :xanh xanh, tim tím, ba ba, thăm thẳm, đều là từ láy?

 A,Đúng; B, Sai.

Câu7, Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau:

 A, Tuy . ; B, Bởi.

 C, Sở dĩ. ; D, Càng .

Câu 8, Trong các bài sau, bài nào được viết theo thể Đường luật?

 A, Bài ca Côn Sơn ; B, Tiếng gà trưa;

 C, Qua Đèo Ngang ; D, Lượm.

Câu9, Tác phẩm “Xa ngắm thác núi Lư” do tác giả nào sáng tác?

 A, Hồ Chí Minh ; B, Lí Bạch

 C, Hạ Tri Chương ; D, Trần Nhân Tông

Câu 10, Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?

 A, trẻ - già ; B, sáng - tối

 C, sang - hèn ; D, chạy- nhảy

Câu11, Đặc điểm giúp văn bản không đứt đoạn hoặc quẩn quanh?

 A, Liên kết ; B, Mạch lạc C, Cả A và B đúng.

Câu12, Thành ngữ “Bảy nổi,ba chìm” trong bài “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương có dụng ý nào trong ba dụng ý sau?

 A, Gợi đến số phận người phụ nữ nổi trôi, bấp bênh;

 B, Tả sự chìm nổi của cái bánh trôi nước;

 C, Gợi cuộc sống bấp bênh của người nông dân xưa;

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ I mô Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2006-2007 - Trường THCS Đặng Thai Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Thai Mai
Đề thi khảo sát chất lượng hoc kỳ I năm học 2006-2007
Môn : Ngữ văn 7	Thời gian: 90’
I . Trắc nghiệm:(7đ)
Khoanh tròn đáp án đúng.
Câu 1, Mẹ của En- ri- cô là người như thế nào?
	A, Rất chiều con.; 	
 B, Rất nghiêm khắc với con;
	C, Yêu thương và hy sinh tất cả vì con;
	D, Không tha thứ cho lỗi lầm của con.
Câu2, Từ nào sau đây là từ ghép?
	A, Học hành	;	B, Lom khom;	
	C, Lác đác;	 D, Xanh xanh.
Câu3, Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau?
	 "Ai đi đâu đấy hỡi ai
	 Hay là trúc đá nhớ ai đi tìm".
	A, Ai	;	B, Trúc;	C, Mai;	D, Nhớ.
Câu4, Hình ảnh con cò trong bài ca dao than thân thứ nhất thể hiện điều gì về thân phận người nông dân?
	A, Nhỏ bé, bị hắt hủi;	
B, Cuộc sống đầy trắc trở, khó nhọc, đắng cay;
	C, Bị dồn đẩy đến bước đường cùng;	
D, Gặp nhiều oan trái.
Câu5, Nhà thơ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là:
	A, Thần thơ thánh chữ;	B, Nữ hoàng thi ca
	C, Bà chúa thơ nôm;	D, Thi tiên thi thánh.
Câu6, Tất cả các từ :xanh xanh, tim tím, ba ba, thăm thẳm, đều là từ láy?
	A,Đúng;	 B, Sai.
Câu7, Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau:
	A, Tuy ...........	;	B, Bởi.......................
	C, Sở dĩ.........................	;	D, Càng ..................
Câu 8, Trong các bài sau, bài nào được viết theo thể Đường luật?
	A, Bài ca Côn Sơn	;	B, Tiếng gà trưa;
	C, Qua Đèo Ngang	;	D, Lượm.
Câu9, Tác phẩm “Xa ngắm thác núi Lư” do tác giả nào sáng tác?
	A, Hồ Chí Minh	;	B, Lí Bạch
	C, Hạ Tri Chương	;	D, Trần Nhân Tông
Câu 10, Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?
	A, trẻ - già	;	B, sáng - tối
	C, sang - hèn	;	 D, chạy- nhảy
Câu11, Đặc điểm giúp văn bản không đứt đoạn hoặc quẩn quanh?
	A, Liên kết	;	B, Mạch lạc	C, Cả A và B đúng.
Câu12, Thành ngữ “Bảy nổi,ba chìm” trong bài “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương có dụng ý nào trong ba dụng ý sau?
	A, Gợi đến số phận người phụ nữ nổi trôi, bấp bênh;	
	B, Tả sự chìm nổi của cái bánh trôi nước;
	C, Gợi cuộc sống bấp bênh của người nông dân xưa;
Câu13, Bản dịch “Chinh phụ ngâm khúc” được viết theo thể thơ nào?
	A, Lục bát	; 	 B, Song thất lục bát
	C, Thất ngôn bát cú	;	D, Ngụ ngôn bát cú 
Câu14, Bài thơ nào thẻ hiện hào khí Đông a
	A, Sông núi Nước Nam	
B, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra 
Câu15, Chữ “vọng” có nghĩa là:
	A, ánh sáng	;	B, Trông xa;
	C, Cúi xuống;	D, Cảm nghĩ;
Câu16, Trong các bài thơ sau bài nào thể hiện tinh thần nhân đạo cao cả của tác giả?
	A, Xa ngắm thác Núi Lư	
B, Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
	C, Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
	D, Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Câu17, Et-môn- đô đơ A-mi-xi là nhà văn của nước nào?
	A, Nga	;	B, Pháp	;	C, ý	,	D, Anh
Câu18, Nối cột A với cột B để tạo từ ghép chính phụ
 	Cột A	Cột B
	1, Bút 	 a, tôi
	2, Xanh	b, mắt
	3, Mưa	c, bi
	4, Vôi	d, gặt
	5, Thích	e, ngắt
	6, Mùa	f, ngâu
Câu19, Chữ “Thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là trời?
	A, Thiên lý	; 	B, Thiên thư	
C, Thiên hạ	;	D, Thiên thanh
Câu20, Thế nào là một bài văn biểu cảm?
	A, Kể lại một câu chuyện cảm động.
	B, Bàn luận về một hiện tượng trong cuộc sống.
	C, Được viết bàng thơ.
	D, Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người trước những sự vật, hiện tượng trong cuộc sống.
II, Tự luận (3đ)
	Nêu cảm nghĩ của em về hai câu kết bài thơ “Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan?
đáp án:Văn 7
I Trắc nghiệm.
1 C 	2A	3A	4B	5C	6B	
7, Tuy.....nhưng ; Bởi ....nên ; Sở dĩ....là vì ; Càng......càng
8C	9B	10D	11C	12A	13B	14A	 15B
16B	17C 	18D:1- c ; 2- e ; 3- f ; 4- a ; 5- b ; 6- d	19A	 20D
II.Tự luận	
*Mở bài: Giới thiệu tác giả tác phẩm :
-Là một nữ sỹ nổi tiếng của nền văn học trung đại Việt Nam
- Qua Đèo Ngang : là một bài thơ nổi tiếng của bà viết bằng chữ Nôm rất quyen thuộc với bạn đọc Việt Nam
- Hai câu kết nói lên nỗi cô đơn lẽ loi của tác giả
*Thân bài:
Giới thiệu khái quát về thiên nhiên và cuộc sống ở Đèo Ngang: hoang sơ, rậm rạp; cuộc sống tiêu điều, xơ xác.
hai câu kết tâm trạng của chủ thể trữ tình giãi bày trực tiếp.
+ Đối mặt với không gian bao la: trời, non, nươc.
+ Cụm từ “ta với ta” trong bài thơ “bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến
Nghệ thuật: Đối lập, dùng quan hệ từ nối giữa hai đại từ, liệt kê.
*Kết bài:
 Cảm nhận chung về nội dung và nghệ thuật của bài thơ và hai câu kết

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 7.doc