DANH TỪ(TT)
• Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung là tên gọi của một lọai sự vật. Danh từ riênglà tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,
CỤM DANH TỪ
• Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
• Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ ,nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ .
MÔ HÌNH CỤM DANH TỪ
Phần trước Phần tâm trung Phần sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
Tất cả những em học sinh Chăm ngoan ấy
• Trong cụm danh từ :
_ Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng .
_ Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trng không gian hay thời gian.
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
• Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số
lượng sự vật , số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự , số từ đứng sau danh từ.
• Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
• Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật ,. .
• Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm :
_Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể ;
_Nhóm chỉ ý nghia tập hợp hay phân phối .
ĐỀ ÔN KIỂM TRA 1 TIẾT DANH TỪ Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó, . . . ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước. Danh từ Tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật . Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng,khái niệm, Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là: _Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ ); _Danh từ chỉ đơn vị quy ước . Cụ thể là : + Danh từ chỉ đơn vị chính xác ; + Danh từ chỉ đơn vị ước chừng DANH TỪ(TT) Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung là tên gọi của một lọai sự vật. Danh từ riênglà tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương, CỤM DANH TỪ Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ ,nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ . MÔ HÌNH CỤM DANH TỪ Phần trước Phần tâm trung Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 Tất cả những em học sinh Chăm ngoan ấy Trong cụm danh từ : _ Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng . _ Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trng không gian hay thời gian. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật , số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự , số từ đứng sau danh từ. Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật ,. . Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm : _Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể ; _Nhóm chỉ ý nghia tập hợp hay phân phối . CHỈ TỪ _Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật ,nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian . _Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ . Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu . ĐỘNG TỪ Động từ là những từ chỉ hoạt động,trạng thái của sự vật . Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn , hãy, chớ, đừng ,để tạo thành cụm động từ. Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ .Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy chớ, đừng, Trong tiếng Việt, có hai loại động từ đáng chú ý là : _Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm ); _ Động từ chỉ hoạt động , trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm ) Động từ chỉ hoạt động , trạng thái gồm hai loại nhỏ: _Động từ chỉ hoạt động (trả lời câu hỏi làm gì?); _ Động từ chỉ trạng thái( trả lời câu hỏi làm sao? , thế nào?) CỤM ĐỘNG TỪ CỤM ĐỘNG TỪ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa . CỤM ĐỘNG TỪ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ,nhưng hoạt động trong câu giống như một động từ . MÔ HÌNH CỤM ĐỘNG TỪ Phần trước Phần tâm trung Phần sau Cũng/ còn /đang /chưa tìm Được/ngay/câu trả lời Trong cụm động từ : _Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa: quan hệ thời gian ; sự tiếp diễn tương tự; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động;sự khẳng định hoặc phủ định hoạt động, _Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết đối tượng ,hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hoạt động, TÍNH TỪ Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, dể tạo thành cụm tính từ . Khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừngcủa tính từ rất hạn chế . Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu . Tuy vậy ,khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ . Có hai loại tính từ đáng chú ý là: _ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối(có thể kết hợp với từ chỉ mức độ) ; _Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối(không thể kết hợp với từ chỉ mức độ). MÔ HÌNH CỤM TÍNH TỪ: Phần trước Phần tâm trung Phần sau Vẫn/còn/đang Trẻ Như một thanh niên Trong cụm tính từ : _ Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian ; sự tiếp diễn tương tự ,mức độ của đặc điểm, tính chất;sự khẳng định hay phủ định; _ Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí ; sự so sanh ,mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất ; --------------------------------hết 6 phần loại từ--------------------------------
Tài liệu đính kèm: