Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 11: Lực đẩy Ác-Si-mét

Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 11: Lực đẩy Ác-Si-mét

- Hs hiểu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy Ác-Si-Mét) chỉ rõ đặc điểm của lực này.

- Viết được công thức tính lực đẩy Ác-Si-Mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.

- Giải thích 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.

- Vận dụng công thức tính lực đẩy Ác-Si-Mét để giải thích các hiện tượng đơn giản.

- Hs có kỹ năng làm TN để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét.

- Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác làm việc khoa học.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 11: Lực đẩy Ác-Si-mét", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:........................
Ngày Giảng:
8A:.....................................
8B:.....................................
Tiết 11:
Lực đẩy ác-si-mét
A- Mục tiêu :
- Hs hiểu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng (lực đẩy ác-Si-Mét) chỉ rõ đặc điểm của lực này.
- Viết được công thức tính lực đẩy ác-Si-mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Giải thích 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.
- Vận dụng công thức tính lực đẩy ác-Si-mét để giải thích các hiện tượng đơn giản.
- Hs có kỹ năng làm TN để đo được lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy ác-Si-mét.
- Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác làm việc khoa học.
B- Chuẩn bị :
- Đồ dùng:
	+ Gv: Bảng ohụ
	+ Mỗi nhóm Hs: 1 giá TN, 1 lực kế, cốc treo, quả nặng
 1 bình tràn, cốc chứa, chậu nước.
- Những điểm cần lưu ý:
+ Trong bài này không coi định luật ác-si-mét như 1 định luật được rút ra từ thực nghiệm, cũng không coi định luật là là hệ quả của các đặc điểm về áp suất chất lỏng.
+ SGK biên soạn dựa vào sự tiên đoán có tính trực giác của thiên tài ác-Si-mét để đưa ra độ lớn của lực đẩy ác-si-mét. Sau đó dùng TN để kiểm chứng.
+ SGK không yêu cầu Hs tự thiết kế phương án TN kiểm chứng mà chỉ yêu cầu giải thích phương án TN kiểm chứng đã được thiết kế.
- Kiến thức bổ xung:
C- Các hoạt động trên lớp :
 i. ổn định tổ chức lớp(2p)
+ lớp 8A có mặt...................................
+ lớp 8B có mặt...................................
II- Kiểm tra bài cũ :
	 Hs1: Trả lời bài tập 9.3:
Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp, nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ấm ra dễ dàng hơn.
	 Hs2: Chữa bài tập 9.5 (15 – SBT)
	 Vphòng = 4.6.3 = 72 m3
	a/ Khối lượng khí trong phòng: m = V.D = 72.1,29 = 92,88 Kg.
	b/ Trọng lượng của không khí trong phòng: 
P = 10.m = 10. 92,88 = 928,8 N)
III- Bài mới :
* ĐVĐ: SGK
Phương pháp
Nội dung
Hs: Quan sát hình 10.2
- Nêu các dụng cụ cần có.
- Các bước tiến hành TN.
-? Dự đoán: Khi nhúng vật chìm trong nước thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Hs: Hoạt động nhóm làm TN.
- Ghi giá trị P1; giá trị P -> So sánh P1; P. 
- Trả lời C2 -> Kết luận.
Hs: Đọc dự đoán – tóm tắt.
-? Khi vật nhúng chìm trong chất lỏng thì chất lỏng sẽ như thế nào?
Hs: Quan sát hình 10.3 – nghiên cứu TN
Gv: Giới thiệu dụng cụ cần có
Hs: Nêu các bước tiến hành TN.
Hs: Hoạt động nhóm làm TN
- Yêu cầu làm từng bước rõ ràng, cẩn thận. Đọc các chỉ số của lực kế ở mỗi trường hợp
- Lưu ý: Đặt cốc chứa trước khi đặt thả vật vào bình tràn.
Thận trọng để nước không đổ ra bàn.
Gv: Quan sát – Kiểm tra - điều khiển Hs làm TN..
Hs: Trả lời C3
-? Có nhận xét gì về độ lớn Fđ với Pnước tràn ra?
* GDBVMT
* Các tàu thủy lưu thông trên biển, trên sông là phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính.
- ? Fđẩy của chất lỏng được tính bằng công thức nào?
Hs: Nghiên cứu -> cho biết Fđ = ?
Gv: Chốt lại.
Hs: Vận dụng giải thích câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
Hs: Hoạt động cá nhân trả lời C5; C6 
- Viết biểu thức tính lực đẩy của nước lên thỏi đồng 1.
- Lực đẩy của dầu lên thỏi đồng 2.
- 2 thỏi đồng có V như nhau. Hãy so sánh dn và ddầu => so sánh được Fnước đ và Fdđ 
Gv: Chốt lại
Hs đọc ghi nhớ.
I- Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
* TN:
C1: P1 < P Chứng tỏ vật nhúng trong nước chịu 2 lực tác dụng:
- Trọng lực P
- Lực đẩy Fđ hướng từ dưới lên.
- Fđ và P ngược chiều nên:
 P1 = P – Fđ < P
C2: 
Kết luận: 1 vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng, lực đẩy hướng từ dưới lên.
II- Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
1- Dự đoán:
- Vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều thì lực đẩy của nước lên vật càng mạnh.
- Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2- TN kiểm tra:
- B1: Đo P1 của cốc A và vật.
- B2: Nhúng vật vào nước -> nước tràn ra cốc chứa. Đo trọng lượng P2 
- B3: So sánh P2 và P1:
 P2 P1 = P2 + Fđ
- B4: Đổ nước tràn từ cốc chứa vào cốc A. Đo trọng lượng
 => P1 = P2 + Pnước tràn ra 
C3: Vật càng nhúng chìm nhiều -> Pnước dâng lên càng lớn -> Fđ của nước càng lớn và Fđ = Pnước mà vật chiếm chỗ.
* GDBVMT:
* Biện pháp giáo dục bảo vệ môi trường:
Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thủy dùng nguồn năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất.
3- Công thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét:
Fđ = d.V
d: Trọng lượng riêng của c. lỏng
V: thể tích mà vật chiếm chỗ
III- Vận dụng:
C4: Gầu nước ngập dưới nước thì 
 Fkéo = P = Pgầu nước - Fđ 
- ở ngoài không khí: Fkéo = Pgầu nước
-> Kéo gầu nước ngập trong nước nhẹ hơn kéo gầu nước ngoài không khí. Vì khi gàu ở trong nước chịu tác dụng lực đẩy ác- Si- Mét.
C5: Hai tỏi chịu tác dụng của lực đẩy ác- Si - Mét bằng nhau. Vì lực đẩy ác - Si - Mét chỉ phụ thuộc trọng lượng riêng của nước và thể tích của phần nước bị mỗi thỏi chiếm chỗ.
 Có: Thỏi đồng nhúng chìm trong nước chịu lực đẩy ác-si-mét :
 Fđẩy nước = dnước.V
- Thỏi đồng nhúng chìm trong dầu chịu lực đẩy ác-si-mét:
 Fđd = dd.V
Có: V bằng nhau
 dn > dd 
=> Fđ nước > Fđd 
- Thỏi nhúng trong nước có lực đẩy chất lỏng lớn hơn.
* Ghi nhớ:
IV- Củng cố :
- Khái quát nội dung bài dạy.
	- Hs đọc phần ghi nhớ
	- Trả lời bài tập 10.1: B; BT 10.2: B 
	V- Hướng dẫn học ở nhà :
	- Học thuộc phần ghi nhớ – Nắm vững công thức: FA = d.V
	- Đọc trước bài: Thực hành (40 – SGK).
	- Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành (42) – Giờ sau thực hành.
D- Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docT11.doc