Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012

Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012

A.Phần trắc nghiệm: (3điểm )

HS đọc kĩ rồi trả lời bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D em cho là đáp án đúng nhất.

(Mỗi câu đúng đạt 0,25đ)

Câu 1:Người xưa dùng trí tưởng tượng để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích gì?

A. Tuyên truyền, cổ vũ cho việc chống bão lụt.

B. Kể chuyện cho trẻ em nghe.

C. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống người khác.

D. Phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng và thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên.

Câu 2 :Trong các cụm danh từ sau, cụm từ nào có đủ cấu trúc 3 phần: phần đầu, phần trung tâm,phần sau?

A. Những chiếc thuyền buồm C. Một chiếc thuyền buồm

B. Những chiếc thuyền D. Một chiếc thuyền trên sông

Câu 3 :Các từ: " vua, hoàng hậu, hoàng tử, công chúa, gió" thuộc từ loại nào?

A. Đại từ B. Danh từ C. Động từ D. Tính từ

Câu 4: Các từ “ kia , ấy, nọ” thuộc từ loại nào?

A Danh từ B Động từ C. Chỉ từ D. Tính từ

Câu 5: Nhân vật “Thạch Sanh” trong truyện cổ tích Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào?

A Nhân vật bất hạnh B Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ

C Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc ngếch D Nhân vật là động vật

Câu 6 : Truyện nào sau đây không phải truyện ngụ ngôn?

A. Ếch ngồi đáy giếng B. Cây bút thần

C. Thầy bói xem voi D. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

Câu 7 : Tên người, tên địa lý Việt Nam được viết hoa như thế nào ?

A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng B.Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên

C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng D. Không viết hoa tên đệm của người

Câu 8 : Sau lần giải câu đố cuối cùng, em bé được vua ban thưởng những gì?

A. Phong trạng nguyên B. Nhận làm phò mã

C. Xây dinh thự bên cạnh hoàng cung cho em ở D. Phong trạng nguyên, xây dinh thự cho em ở.

Câu 9 : Chi tiết Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc có ý nghĩa gì ?

A. Không muốn đánh giặc bằng vũ khí thô sơ

B. Đánh giặc cần lòng yêu nước,nhưng cần cả vũ khí sắt bén để đánh giặc

C. Muốn chứng tỏ sức mạnh phi thường của mình

D. Muốn thể hiện mình là người tài giỏi, có thể điều khiển được cả ngựa sắt .

Câu 10 : Bài học nào sau đây đúng với truyện “Treo biển”?

A. Nên nghe nhiều người góp ý. B. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên.

C. Phải tự chủ trong cuộc sống,tiếp thu có chọn lọc ý kiến người khác.

D. Không nên nghe ai.

Câu 11.Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gì?

A.Tiếng Hán B.Tiếng Pháp C.Tiếng Anh D.Tiếng Nga.

Câu 12:Qua các sự việc trong truyện “Thầy bói xem voi”nhân dân ta muốn tỏ thái độ gì?

A.Phê phán sự hồ đồ của các thầy bói B.Châm biếm những kẻ không biết nhìn nhận vấn đề

C.Phê phán những kẻ ích kỉ D.Châm biến những kẻ tham lam

B.TỰ LUẬN:( 7 ĐIỂM)

Câu 13 : Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý phê phán,khuyên răn ta điều gì? (1 đ)

Câu 14 : KÓ vÒ mét thÇy gi¸o hay mét c« gi¸o mµ em quý mÕn.(6 đ)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mức độ 
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Văn
- Truyện truyền thuyết
- Truyện cổ tích
- Truyện ngụ ngôn
- Truyện cười
-Chủ đề,thể loại phẩm chất nhân vật
Câu :5,6,8,10,12
-Ý nghĩa,
Câu :1,9
Nêu nội dung truyện 
Câu :13
Số câu:8 
Số điểm:2,75
Tỉ lệ:27,5%
Số câu:5
Số điểm:1.25
Tỉ lệ: 12,5%
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
2.Tiếng Việt
-Cụm từ
-Từ loại
-Nghĩa của từ
- Xác dịnh từ loại,cụm từ,quy tắc viết hoa 
Câu : 2,3,4,7,11
Số câu 5
Số điểm:1.25
Tỉ lệ:12.5%
Số câu:5
Số điểm:1.25
Tỉ lệ: 12,5%
3.Tập làm văn
- Văn tự sự
 Kể người 
 Câu:14
Câu:14
Số câu:1
Số điểm:6
Tỉ lệ:60%
Số câu:1
Số điểm:6
Tỉ lệ:60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
5
1,25đ
12,5%
7
1,75đ
17,5%
1
1đ
10%
1
6đ
60%
14 câu
10điểm
100%
MA TRẬN MÔN NGỮ VĂN 6 THI HỌC KÌ I (NĂM HỌC 2011-2012)
	 	ĐỀ THI HỌC KÌ I (NĂM HỌC 2011-2012)
	MÔN:NGỮ VĂN 6
	Thời gian:90 phút (không kể thời gian phát đề)
A.Phần trắc nghiệm: (3điểm )
HS đọc kĩ rồi trả lời bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D em cho là đáp án đúng nhất.
(Mỗi câu đúng đạt 0,25đ)
Câu 1:Người xưa dùng trí tưởng tượng để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích gì? 
A. Tuyên truyền, cổ vũ cho việc chống bão lụt.
B. Kể chuyện cho trẻ em nghe.
C. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống người khác.
D. Phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng và thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên.
Câu 2 :Trong các cụm danh từ sau, cụm từ nào có đủ cấu trúc 3 phần: phần đầu, phần trung tâm,phần sau?
A. Những chiếc thuyền buồm	C. Một chiếc thuyền buồm
B. Những chiếc thuyền	D. Một chiếc thuyền trên sông
Câu 3 :Các từ: " vua, hoàng hậu, hoàng tử, công chúa, gió" thuộc từ loại nào?
A. Đại từ	B. Danh từ	C. Động từ	D. Tính từ
Câu 4: Các từ “ kia , ấy, nọ” thuộc từ loại nào?
A Danh từ	B Động từ 	C. Chỉ từ	 D. Tính từ	
Câu 5: Nhân vật “Thạch Sanh” trong truyện cổ tích Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào?
A Nhân vật bất hạnh 	B Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ
C Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc ngếch 	D Nhân vật là động vật
Câu 6 : Truyện nào sau đây không phải truyện ngụ ngôn?
A. Ếch ngồi đáy giếng	B. Cây bút thần
C. Thầy bói xem voi	D. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Câu 7 : Tên người, tên địa lý Việt Nam được viết hoa như thế nào ?
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng	B.Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên
C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng	D. Không viết hoa tên đệm của người
Câu 8 : Sau lần giải câu đố cuối cùng, em bé được vua ban thưởng những gì?
A. Phong trạng nguyên 	B. Nhận làm phò mã
C. Xây dinh thự bên cạnh hoàng cung cho em ở 	D. Phong trạng nguyên, xây dinh thự cho em ở.
Câu 9 : Chi tiết Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc có ý nghĩa gì ?
A. Không muốn đánh giặc bằng vũ khí thô sơ
B. Đánh giặc cần lòng yêu nước,nhưng cần cả vũ khí sắt bén để đánh giặc
C. Muốn chứng tỏ sức mạnh phi thường của mình
D. Muốn thể hiện mình là người tài giỏi, có thể điều khiển được cả ngựa sắt .
Câu 10 : Bài học nào sau đây đúng với truyện “Treo biển”?
A. Nên nghe nhiều người góp ý. 	B. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên. 
C. Phải tự chủ trong cuộc sống,tiếp thu có chọn lọc ý kiến người khác. 	
D. Không nên nghe ai.
Câu 11.Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gì?
A.Tiếng Hán	B.Tiếng Pháp	C.Tiếng Anh	D.Tiếng Nga.
Câu 12:Qua các sự việc trong truyện “Thầy bói xem voi”nhân dân ta muốn tỏ thái độ gì?
A.Phê phán sự hồ đồ của các thầy bói	B.Châm biếm những kẻ không biết nhìn nhận vấn đề
C.Phê phán những kẻ ích kỉ	D.Châm biến những kẻ tham lam
B.TỰ LUẬN:( 7 ĐIỂM)
Câu 13 : Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý phê phán,khuyên răn ta điều gì? (1 đ)
Câu 14 : KÓ vÒ mét thÇy gi¸o hay mét c« gi¸o mµ em quý mÕn.(6 đ)
ĐÁP ÁN,BIỂU ĐIỂM MÔN NGỮ VĂN 6
 THI HỌC KÌ I (NĂM HỌC 2011-2012)
A-PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 3 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm
 Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
D
B
C
B
B
A
D
B
C
A
B
	B-TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 13: Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý phê phán,khuyên răn
-Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp nhưng huyênh hoang. (0.5đ)
- Khuyên nhủ người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo (0.5đ
Câu 14 : KÓ vÒ mét thÇy gi¸o hay mét c« gi¸o mµ em quý mÕn
I.YªucÇu :
1. H×nh thøc :
- Bµi viÕt tr×nh bµy râ rµng, s¹ch sÏ, viÕt ®óng chÝnh t¶.
- BiÕt x¸c ®Þnh ®óng yªu cÇu cña ®Ò bµi : KÓ vÒ ng­êi thÇy c« gi¸o mµ m×nh quý mÕn.
2. Néi dung : 
- Bµi viÕt ®óng thÓ lo¹i, cã bè côc râ rµng.
a) Më bµi :
- Giíi thiÖu vÒ thÇy, c« mµ m×nh quý mÕn.
( Ngµy häc líp mÊy, hiÖn t¹i...)
b) Th©n bµi 
Cho ng­êi ®äc thÊy ®­îc lÝ do mµ m×nh quý mÕn thÇy c« ®ã, th«ng qua c¸ch kÓ, giíi thiÖu vÒ h×nh d¸ng, rÝnh c¸ch, cö chØ, hµnh ®éng, c«ng t¸c...
+ §øc tÝnh.
+ Lßng nhiÖt t×nh víi häc trß, nghÒ nghÞªp.
+ Cö chØ, th¸i ®é, thÓ hiÖn sù quan t©m tíi häc sinh, víi ®ång nghiÖp.
+ Nh÷ng kỉ niÖm ( sù quan t©m) cña thµy c« ®èi víi chÝnh m×nh.
+ T×nh c¶m cña m×nh ®èi víi thµy c« ®ã: Th¸i ®é häc tËp, sù phÊn ®Êu v­¬n lªn trong häc tËp.
c) KÕt bµi : C¶m xóc cña m×nh vÒ ng­êi thµy, c«.
II/ BiÓu ®iÓm :
Điềm 5-6
Bài viết có bố cục phần,ý đầy đủ,diễn đạt mạch lạc,không mắc lỗi diễn đạt và lỗi chính tả
Điểm 3-4
Bài viết có bố cục 3 phần,thiếu một vài ý nhỏ,diễn đạt tương đối mạch lạc,mắc 4,5 lỗi chính tả và lỗi diễn đạt
Điểm 1-2
Bài viết có bố cục 3 phần tuy nhiên chưa hợp lý lắm,thiếu 1 ý chính và vài ý phụ,diễn đạt lủng củng,mắc nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt
Điểm 0
Bài viết chỉ làm được một vài câu hoặc lạc đề

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi van 6 hkI 20112012_1.doc