Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Lâm Ngư Trường

Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Lâm Ngư Trường

I- Trắc nghiệm khch quan: (3,0 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng : 0,25 điểm).

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi ( từ câu 1 đến câu 7) bằng cch khoanh trịn vo một chữ ci trước câu trả lời đúng.

“ Giời chớm h, cy cối um tùm. Cả làng thơm. Cy hoa lan nở hoa trắng xĩa. Hoa giẻ từng chm mảnh dẻ. Hoa mĩng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn ông Tuyên. Ong vàng, ong vị vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật ở hoa. Chng đuổi cả bướm. Bướm hiền lành bỏ chỗ lao xao. Từng đàn rủ nhau lặng lẽ bay đi.”

( Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6, tập 2).

1. Đoạn văn trên được trích dẫn từ văn bản nào?

A. Cy tre Việt Nam. C. Lao xao.

B. Lũy lng. D. Cơ Tơ.

2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?

A. Tự sự. C. Biểu cảm.

B. Miu tả. D. Nghị luận.

3. Từ “chớm” trong cu “Giời chớm h” cĩ nghĩa l gì?

A. Biểu hiện ma h mới bắt đầu.

B. Biểu hiện ci gì đó xảy ra ngồi dự tính.

C. Biểu hiện thời điểm mùa hè vừa qua đi.

D. Biểu hiện thời điểm mùa hè sắp kết thúc.

4. Đoạn thơ:

 Chú bé loắt choắt Ca lô đội lệch

 Ci xắc xinh xinh Mồm huýt so vang

 Cái chân thoăn thoắt Như con chim chích

 Cái đầu nghênh nghênh. Nhảy trên đường vàng.

Cho ta thấy lượm là một chú bé như thế nào?

A. Bé nhỏ, hiền lành, dễ thương.

B. B nhỏ, khỏe mạnh, nhanh nhẹn.

C. B nhỏ, hồn nhin, tinh nghịch.

D. Bé nhỏ, rắn rỏi, cương nghị.

 5. Chủ ngữ của cu “ Cy hoa lan nở trắng xĩa” cĩ cấu tạo l gì?

A. Danh từ. C. Cụm động từ.

B. Cụm danh từ . D. Cụm tính từ.

6. Nếu viết “ Ong vng, ong vị vẽ, ong mật”, câu văn sẽ mắc lỗi nào?

A. Thiếu chủ ngữ. C. Thiếu cả chủ ngữ v vị ngữ.

B. Thiếu vị ngữ . D. Khơng thiếu chủ ngữ, vị ngữ.

7. Tổ hợp từ “ Cả làng thơm” có cấu tạo là gì?

A. Cụm danh từ. C. Cụm động từ.

 B. Cụm tính từ. D. Câu đơn.

 8. Cu nào dưới đây khơng sử dụng php hốn dụ.

 A. o chm đưa buổi phân li. C. Ngày Huế đổ máu.

 B. Người cha mái tóc bạc. D. Mồ hôi mà đổ xuống đồng.

9. Hai câu thơ: “Bĩng Bc cao lồng lộng

 Ấm hơn ngọn lửa hồng”.

đ sử dụng nghệ thuật gì?

A. So snh. C. Nhn hĩa.

B. Ẩn dụ. D. Hốn dụ.

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Lâm Ngư Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010-2011
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
 Cao
Văn học
- Văn học hiện đại:
 + Lao xao.
 + Đêm nay Bác không ngủ.
 + Lượm
- Nhận diện đoạn trích. C1
- Nhận diện PTBĐcủa đoạn. C2
- Hiểu nội dung đoạn thơ - C4
- Hiểu ND của văn bản. - C10
- Hiểu NT
của văn bản. C11
Số câu:
Số điểm:
 Tỉ lệ %:
3 câu
0,75 đ
7,5%
2 câu
0,5 đ
5%
5 câu
1,25 đ
12,5%
Tiếng Việt
- Nghĩa của từ
- Biện pháp tu từ
- Thành phần chính của câu
- Câu trần thuật đơn
- Chữa lỗi CN-VN.
Nhận ra biện pháp tu từ - C9
Nêu định nghĩa về so sánh - C13
- Phân tích được cấu tạo của CN-VN- C3 - C5.
- Hiểu câu trần thuật đơn -. C7
- Xác định lỗi CN trong câu. C6
 - Hiểu phép hoán dụ - C8
Số câu:
Số điểm:
 Tỉ lệ %:
1 câu
0,25 đ
2,5%
1 câu
2,0 đ
20%
5 câu
1,25 đ
12,5%
7 câu
3,5 đ
35%
Tập làm văn
- Đặc điểm văn miêu tả
- Tạo lập văn bản miêu tả
 Phương pháp làm văn miêu tả - C12
Biết cách viết bài văn tả người- C14
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1 câu
0,25 đ
2,5%
1 câu
5,0 đ
50%
2 câu
5,25 đ
52,5%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %:
5 câu
1,25 đ
12,5%
1 câu
2,0 đ
20%
7 câu
1,75 đ
17,5%
1 câu
5,0 đ
50%
14 câu
10 đ
100%
Trường THCS Lâm Ngư Trường
Lớp: 	6..
Họ và tên: .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - 2010-2011
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6
Thời gian 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê
I- Trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng : 0,25 điểm).
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi ( từ câu 1 đến câu 7) bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
“ Giời chớm hè, cây cối um tùm. Cả làng thơm. Cây hoa lan nở hoa trắng xóa. Hoa giẻ từng chùm mảnh dẻ. Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn ông Tuyên. Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật ở hoa. Chúng đuổi cả bướm. Bướm hiền lành bỏ chỗ lao xao. Từng đàn rủ nhau lặng lẽ bay đi.”
( Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6, tập 2).
1. Đoạn văn trên được trích dẫn từ văn bản nào?
A. Cây tre Việt Nam.	C. Lao xao.	
B. Lũy làng.	D. Cô Tô.
2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự.	C. Biểu cảm.
B. Miêu tả.	D. Nghị luận.
3. Từ “chớm” trong câu “Giời chớm hè” có nghĩa là gì?
A. Biểu hiện mùa hè mới bắt đầu.
B. Biểu hiện cái gì đó xảy ra ngoài dự tính.
C. Biểu hiện thời điểm mùa hè vừa qua đi.
D. Biểu hiện thời điểm mùa hè sắp kết thúc.
4. Đoạn thơ: 
 Chú bé loắt choắt Ca lô đội lệch
 Cái xắc xinh xinh Mồm huýt sáo vang
 Cái chân thoăn thoắt Như con chim chích
 Cái đầu nghênh nghênh. Nhảy trên đường vàng.
Cho ta thấy lượm là một chú bé như thế nào?
Bé nhỏ, hiền lành, dễ thương.
Bé nhỏ, khỏe mạnh, nhanh nhẹn.
Bé nhỏ, hồn nhiên, tinh nghịch.
Bé nhỏ, rắn rỏi, cương nghị.
 5. Chủ ngữ của câu “ Cây hoa lan nở trắng xóa” có cấu tạo là gì?
A. Danh từ.	C. Cụm động từ.
B. Cụm danh từ	.	D. Cụm tính từ.
6. Nếu viết “ Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật”, câu văn sẽ mắc lỗi nào?
A. Thiếu chủ ngữ.	C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
B. Thiếu vị ngữ	.	D. Không thiếu chủ ngữ, vị ngữ.
7. Tổ hợp từ “ Cả làng thơm” có cấu tạo là gì?
A. Cụm danh từ. 	C. Cụm động từ.
 B. Cụm tính từ. 	D. Câu đơn.
 8. Câu nào dưới đây không sử dụng phép hoán dụ.
 A. Áo chàm đưa buổi phân li.	C. Ngày Huế đổ máu.
 B. Người cha mái tóc bạc. 	D. Mồ hôi mà đổ xuống đồng.
9. Hai câu thơ: “Bóng Bác cao lồng lộng
 Ấm hơn ngọn lửa hồng”.
đã sử dụng nghệ thuật gì?
A. So sánh. 	C. Nhân hóa.	
B. Ẩn dụ.	D. Hoán dụ.
10. Dòng nào nêu không đúng ý nghĩa 3 câu thơ cuối bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ”
“ Đêm nay Bác không ngủ
 Vì một lẽ thường tình
 Bác là Hồ Chí Minh”
A. Đêm nay chỉ là một đêm trong nhiều đêm Bác không ngủ.
B. Cả cuộc đời Bác dành trọn cho dân, cho nước.
C. Là Hồ Chí Minh thì không còn thời gian để ngủ.
D. Đó là lẽ sống “ Nâng niu tất cả chỉ quên mình “ của Bác.
11. Truyện “ Bài học đường đời đầu tiên”, “ Bức tranh của em gái tôi”, “ Buổi học cuối cùng” có ngôi kể và thứ tự kể nào giống nhau?
A. Ngôi thứ nhất - thứ tự kể việc.
B. Ngôi thứ nhất - thứ tự kể thời gian, sự việc.
C. Ngôi thứ ba - thứ tự kể thời gian.
D. Ngôi thứ ba - thứ tự kể thời gian, sự việc.
12. Muốn miêu tả người ta cần phải làm gì?
A. Quan sát, lựa chọn và trình bày các chi tiết tiêu biểu về đối tượng cần miêu tả theo thứ tự.
B. Chỉ cần miêu tả dáng vẻ bên ngoài của đối tượng cần tả.
C. Chỉ cần nói đến những tình cảm của mình về đối tượng cần tả.
D. Chỉ cần tái hiện được nét tính cách nào đó về đối tượng cần tả.
II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
 13. So sánh là gì ? Xác định kiểu so sánh trong câu thơ sau: (2,0 điểm)
 “Bóng Bác cao lồng lộng
 Ấm hơn ngọn lửa hồng”
 (Đêm nay Bác không ngủ- Minh Huệ)
14. Tả một người bạn thân của em. (5,0đ)
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
I- TRẮC NGHIỆM( 3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
B
A
C
B
B
D
B
A
C
B
A
II - TỰ LUẬN ( 7,0 điểm) 
Câu 13: Hs nêu được khái niệm so sánh (1,0 điểm)
 So sánh là đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 Xác định kiểu so sánh trong câu thơ: so sánh không ngang bằng (1,0 điểm)
Câu 14: Tập làm văn
a. Mở bài: (1,0đ)
- Giới thiệu chung về người bạn thân
 ( Tên? thân nhau đã bao lâu?...)
- Tình cảm của em về người bạn ấy ( nêu khái quát)
b. Thân bài: (3,0đ)
- Tả hình dáng:
Tả khái quát về tuổi , vóc dáng, ăn mặc
Tả chi tiết về khuôn mặt, nước da, mái tóc, ánh mắt, nụ cười
- Tả tính tình phẩm chất:
Đối với bạn bè, thầy cô..
Đối với gia đình, người xung quanh.
Sở thích
c- Kết bài: (1,0đ)
- Cảm nghĩ của em về người bạn ấy
- Liên hệ
Bài viết phải hoàn chỉnh, bố cục rõ ràng, biết tả có thứ tự, diễn đạt trôi chảy, trong sáng. Văn viết có hình ảnh. Tả xen lẫn cảm xúc.

Tài liệu đính kèm:

  • docKT KÌ II - VĂN 6.doc