Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (Có hướng dẫn đáp án)

Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (Có hướng dẫn đáp án)

Câu 1(2 điểm):

Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài tập sau:

1. Cho tập hợp E = {0}

A. E không phải là tập hợp. B. E là tập hợp rỗng.

C. E là tập hợp có 1 phần tử là số 0. D. E là tập hợp không có phần tử nào.

2. Để đặt tên cho một tia người ta thường dùng:

A. Hai chữ cái viết thường.

B. Một chữ cái viết hoa ( làm gốc) và một chữ cái viết thường.

C. Một chữ cái viết hoa. D.Một chữ cái viết thường.

3. Đoạn thẳng MN là hình gồm:

A. Hai điểm M và N.

B. Tất cả các điểm nằm giữa hai điểm M và N.

C. Hai điểm M, N và một điểm nằm giữa M và N.

D. Điểm M, điểm N và tất cả các điểm nằm giữa M và N.

4. Trên hình vẽ bên có mấy đoạn thẳng:

A. 7 đoạn thẳng B. 8 đoạn thẳng

C. 9 đoạn thẳng D. 10 đoạn thẳng

Câu II( 2 điểm): Thực hiện phép tính

1) 34.77 + 23.34 + 289

2) 100 - (2.43 – 85: 83)

Câu III ( 2 điểm):

1) Tìm số tự nhiên x biết: a) x : 13 = 41

b) 223 - 6.(x+5) = 49

2) Tìm chữ số a để cho số chia hết cho 3.

Câu IV ( 2 điểm):

1) Cho tập hợp . Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.

2) Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, xét xem mỗi tổng ( hiệu) sau có chia hết cho 7 không?

a) 56 + 63 b) 70 - 16

Câu V: ( 1,5 điểm): Vẽ ba điểm không thẳng hàng A,B,C.

a) Vẽ ba tia AB, AC, BC.

b) Vẽ tia AD là tia đối của tia AB; vẽ tia Ay là tia đối của tia AC.

c) Lấy điểm M thuộc tia AC ( M không trùng với A và C). Vẽ đoạn thẳng BM. Trong ba điểm A,M,C điểm nằm nằm giữa hai điểm còn lại.

Câu VI (0,5 điểm ): Chứng tỏ rằng 10n + 18n -1 chia hết cho 27 với .

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (Có hướng dẫn đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra chất lượng giữa học kì I Năm học: 2012 – 2013
Môn: Toán. Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1(2 điểm): 
Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài tập sau:
1. Cho tập hợp E = {0}
A. E không phải là tập hợp. B. E là tập hợp rỗng.
C. E là tập hợp có 1 phần tử là số 0. D. E là tập hợp không có phần tử nào. 
2. Để đặt tên cho một tia người ta thường dùng:
A. Hai chữ cái viết thường. 
B. Một chữ cái viết hoa ( làm gốc) và một chữ cái viết thường.
C. Một chữ cái viết hoa. D.Một chữ cái viết thường.
3. Đoạn thẳng MN là hình gồm:
A. Hai điểm M và N.
B. Tất cả các điểm nằm giữa hai điểm M và N.
C. Hai điểm M, N và một điểm nằm giữa M và N.
D. Điểm M, điểm N và tất cả các điểm nằm giữa M và N.
4. Trên hình vẽ bên có mấy đoạn thẳng:
A. 7 đoạn thẳng B. 8 đoạn thẳng
C. 9 đoạn thẳng D. 10 đoạn thẳng
Câu II( 2 điểm): Thực hiện phép tính 
1) 34.77 + 23.34 + 289
2) 100 - (2.43 – 85: 83) 
Câu III ( 2 điểm): 
1) Tìm số tự nhiên x biết: a) x : 13 = 41
b) 223 - 6.(x+5) = 49
2) Tìm chữ số a để cho số chia hết cho 3.
Câu IV ( 2 điểm): 
1) Cho tập hợp . Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.
2) áp dụng tính chất chia hết của một tổng, xét xem mỗi tổng ( hiệu) sau có chia hết cho 7 không?
a) 56 + 63 b) 70 - 16
Câu V: ( 1,5 điểm): Vẽ ba điểm không thẳng hàng A,B,C.
a) Vẽ ba tia AB, AC, BC.
b) Vẽ tia AD là tia đối của tia AB; vẽ tia Ay là tia đối của tia AC.
c) Lấy điểm M thuộc tia AC ( M không trùng với A và C). Vẽ đoạn thẳng BM. Trong ba điểm A,M,C điểm nằm nằm giữa hai điểm còn lại. 
Câu VI (0,5 điểm ): Chứng tỏ rằng 10n + 18n -1 chia hết cho 27 với .
---------------------------Hết---------------------------
Sơ lược cách giải và biểu điểm
Câu 
Phần
Nội dung
Điểm
I
1. C
2. B
3. D
4. D
0,5
0,5
0,5
0,5
II
1
34.77 + 23.34 + 289
= 34. ( 77 + 23) +289
=34 . 100 + 289
0,5
= 3400 +289
=3689
0,5
2
100 - (2.43 – 85: 83)
= 100 - (2. 64 - 82)
0,25
= 100 - (2.64 - 64)
= 100 – 64. ( 2-1)
0,5
=100 - 64
= 36
0,25
III
1
a) x : 13 = 41
 x = 41 . 13
0,5
 x = 533
KL.
0,25
b) 223 - 6.(x+5) = 49
 6.(x+5) = 223 – 49
 6.(x+5) = 174
0,25
 x+5 = 174:6
 x+5 = 29
0,25
 x = 29 - 5
 x = 22
KL.
0,25
2
Ta có: chia hết cho 3 nên 7 + a + 9 hay a+1+15 .
0,25
a+1 , mà a là chữ số 
a 
KL.
0,25
IV
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử: 
0,5
Biểu diễn các phần tử của A trên tia số:
0,5
a)Ta có: 56; 63 nên 56 + 63 
0,5
b)Ta có: 70; 16 7 nên 70 - 16 7
0,5
V
TH1
Điểm C nằm giữa hai điểm còn lại.
0,75
0,25
TH2
Điểm M nằm giữa hai điểm A và C
( HS làm được một trong hai trường hợp cho 1 điểm)
0,5
VI
Ta có: 
10n + 18n -1
= 
=
=
0,25
Số có tổng các chữ số là n nên , mà .
 Do đó: 
Vậy: 10n + 18n -1 chia hết cho 27 với 
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docDe va dap an thi giua ki 1 toan 6 nam 20122013.doc