Đề khảo sát chất lượng môn Sinh học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Quảng Minh

Đề khảo sát chất lượng môn Sinh học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Quảng Minh

MÃ ĐỀ 2

Câu 1(2 điểm):

 Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ ?

 Câu 2(3 điểm):

a. (1điểm) Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay trời lạnh quá ?

b. (2 điểm) Kể tên các bệnh ngoài da? Từ đó đề ra các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da ?

 Câu 3(2 điểm):

 Nêu các tật của mắt? Bệnh đau mắt hột do thành phần nào gây nên ?

 Câu 4 (3 điểm):

 a. (1,5 điểm) Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức?

 b. (1,5 điểm) Nêu một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? Từ đó nêu ra các biện pháp tránh gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Sinh học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Quảng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHÂT LƯỢNG HỌC KỲ II 
Trường THCS Quảng Minh NĂM HỌC 2012 – 2013 
 MÔN : SINH HỌC 8
Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 1
 Câu 1 (3 điểm): 
 a. (1,5 điểm) Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức? 
 b. (1,5 điểm) Nêu một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? Từ đó nêu ra các biện pháp tránh gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
 Câu 2(3 điểm):
a. (1điểm) Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay trời lạnh quá ?
b. (2 điểm) Kể tên các bệnh ngoài da? Từ đó đề ra các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da ?
 Câu 3(2 điểm):
 Nêu các tật của mắt? Bệnh đau mắt hột do thành phần nào gây nên ?
Câu 4(2 điểm):
 Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ ? 
............. HẾT..
PHÒNG GD – ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHÂT LƯỢNG HỌC KỲ II 
Trường THCS Quảng Minh NĂM HỌC 2012 – 2013 
 MÔN : SINH HỌC 8
Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 2
Câu 1(2 điểm): 
 Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ ? 
 Câu 2(3 điểm):
a. (1điểm) Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay trời lạnh quá ?
b. (2 điểm) Kể tên các bệnh ngoài da? Từ đó đề ra các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da ?
 Câu 3(2 điểm):
 Nêu các tật của mắt? Bệnh đau mắt hột do thành phần nào gây nên ?
 Câu 4 (3 điểm):
 a. (1,5 điểm) Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức? 
 b. (1,5 điểm) Nêu một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? Từ đó nêu ra các biện pháp tránh gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
............. HẾT..
PHÒNG GD & ĐT QUẢNG TRẠCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS QUẢNG MINH 	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHẴN
Câu
Nội dung
điểm
1a
Nước tiểu đầu 
Nước tiểu chính thức
Có nồng độ các chất hòa tan loãng hơn
Chứa ít các chất cặn bã và chất độc.
Chứa nhiều chất dinh dưỡng 
Có nồng độ các chất đặc hơn
Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc
Không còn chất dinh dưỡng
1.5
1b
 Một số tác nhân : các chất độc có trong thức ăn đồ uống, khẩu phần ăn không hợp lý,các vi trùng gây bệnh
Biện pháp : Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn bô cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm độc,uống đủ nước không ăn nhiều chất tạo sỏi.nên đi tiểu đúng lúc,không nên nhịn lâu
1,5
2a
- Khi trời nóng : các mạch máu dưới da dãn ra,tuyến mồ hôi tiết nhiều
- Khi trời lạnh quá: Mao mạch co lại,cơ co chân lông co.
1
2b
- Bệnh ngoài da : ghẻ, hắc lào,lang ben.
- Bảo vệ da: Cần tắm rửa thường xuyên nhiều lần trong ngày.Khi ngứa không nên gãy mà phải dùng nước muối hoặc dầu gió để bôi.ở tuổi dậy thì mọc trứng cá thì không nên nặn,tránh va chạm mạnh vào da
- Rèn luyện da : Nên tắm nắng vào lúc 9 giờ tập thể dục buổi sáng lao động vừa sức.
2
3
- Cận thị : Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
 Nguyên nhân: Do bẩm sinh, do cầu mắt quá dài, do không giữ đúng khoảng cách về học đường làm thể thủy tinh mất khả năng dãn. 
 Cách khắc phục: Đeo kính mặt lõm
- Viền thị : Là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa. 
 Nguyên nhân: Do cầu mắt quá ngắn, do thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng đàn hồi.
 Khắc phục: đeo kính mặt lồi.
- Bệnh đau mắt hột do một loại vi rút gây nên có trong dử mắt.
2
4
- PXCĐK: là phản được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập,rèn luyện .VD : thấy đèn đỏ vội dừng xe lại
- PXKĐK: là phản xạ sinh ra đã có ,không phải cần phải học tập.VD: tay chạm vào vật nóng rụt tay lại.
2
PHÒNG GD & ĐT QUẢNG TRẠCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TRƯỜNG THCS QUẢNG MINH 	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ LẺ
Câu
Nội dung
điểm
1
- PXCĐK: là phản được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập,rèn luyện .VD : thấy đèn đỏ vội dừng xe lại
- PXKĐK: là phản xạ sinh ra đã có ,không phải cần phải học tập.VD: tay chạm vào vật nóng rụt tay lại.
2
2a
- Khi trời nóng : các mạch máu dưới da dãn ra,tuyến mồ hôi tiết nhiều
- Khi trời lạnh quá: Mao mạch co lại,cơ co chân lông co.
1
2b
- Bệnh ngoài da : ghẻ, hắc lào,lang ben.
- Bảo vệ da: Cần tắm rửa thường xuyên nhiều lần trong ngày.Khi ngứa không nên gãy mà phải dùng nước muối hoặc dầu gió để bôi.ở tuổi dậy thì mọc trứng cá thì không nên nặn,tránh va chạm mạnh vào da
- Rèn luyện da : Nên tắm nắng vào lúc 9 giờ tập thể dục buổi sáng lao động vừa sức.
2
3
- Cận thị : Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
 Nguyên nhân: Do bẩm sinh, do cầu mắt quá dài, do không giữ đúng khoảng cách về học đường làm thể thủy tinh mất khả năng dãn. 
 Cách khắc phục: Đeo kính mặt lõm
- Viền thị : Là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa. 
 Nguyên nhân: Do cầu mắt quá ngắn, do thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng đàn hồi.
 Khắc phục: đeo kính mặt lồi.
- Bệnh đau mắt hột do một loại vi rút gây nên có trong dử mắt.
2
4a
Nước tiểu đầu 
Nước tiểu chính thức
Có nồng độ các chất hòa tan loãng hơn
Chứa ít các chất cặn bã và chất độc.
Chứa nhiều chất dinh dưỡng 
Có nồng độ các chất đặc hơn
Chứa nhiều chất cặn bã và chất độc
Không còn chất dinh dưỡng
1,5
4b
 Một số tác nhân : các chất độc có trong thức ăn đồ uống, khẩu phần ăn không hợp lý,các vi trùng gây bệnh
Biện pháp : Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn bô cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm độc,uống đủ nước không ăn nhiều chất tạo sỏi.nên đi tiểu đúng lúc,không nên nhịn lâu
1,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi HKII 2012 2013.doc