Giáo án môn học Vật lý lớp 7 - Tiết 3 - Bài 3 : Ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng

Giáo án môn học Vật lý lớp 7 - Tiết 3 - Bài 3 : Ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng

MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết đựơc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.

- Giải thích được vì sao có hiện tượng nguyệt thực ; nhật thực.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.

- Làm thí nghiệm.

3. Thái độ:

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lý lớp 7 - Tiết 3 - Bài 3 : Ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23-8-09
Ngày giảng: 7A1 : 25-8-09 7A2 : 
Tiết 3. Bài 3 :
ứng dụng của định luật truyền thẳng
của ánh sáng.
I - Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Nhận biết đựơc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nguyệt thực ; nhật thực.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
 Tích cực hợp tác nhóm, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích các hiẹn tượng thực tế.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 cây nến ; 1 đèn pin ; 1 vật cản bằng bìa ; 1 màn chắn sáng.
- 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ và đọc trớc bài mới.
III – Phương pháp :
 - Phương pháp nhóm
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thực hành
IV- Các hoạt động dạy học :
HĐ1 : Kiểm tra đầu giờ(4’)
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
2 HS lên bảng thực hiện :
Bài 1-2.1 : B
Bài 1-2.2 : D
Bài 1-2.3 : a, GHĐ : 10cm ; ĐCNN :0,5cm
 b, GHĐ : 10cm ; ĐCNN : 0,1cm (1mm)
- HS1: ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào. Làm bài 1-2.1 (SBT).
- HS2: ? Chữa bài 1-2.2 ; 1-2.3.(SBT)
GV nhận xét đánh giá và cho điểm
HĐ2 : Khởi động (3’)
- MT : Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức 
- ĐDDH : 
- Phương pháp : Vấn đáp , sử dụng kĩ thuật “động não”
Một vài HS trình bày ý kiến :
- Do ánh sáng mặt trời bị đám mây che mất 
- Vì không có ánh sáng từ bóng đó truyền tới mắt ta.
 Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột điện in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị nhoè đi. Vì sao có sự biến đổi đó ?
 Để trả lời câu hỏi này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay.
HĐ3 : Quan sát, hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối (15 ph).
- MT : HS quan sát và phát hiện bóng tối và bóng nửa tối ; phát biểu được khái niệm của bóng nửa tối và bóng tối.
- ĐDDH : Đèn pin, màn chắn, miếng bìa
- Phương pháp : vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm.
I. Bóng tối - Bóng nửa tối.
* Thí nghiệm 1: 
- Chuẩn bị thí nghiệm và quan sát thí nghiệm
- Trả lời : 
C1 : Giải thích : vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn.
Hình vẽ : 
 Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
* Thí nghiệm 2: 
- Trả lời : 
- Cây nến to đốt cháy tạo nguồn sáng rộng.
C2 : 
+ Vùng bóng tối ở giữa màn chắn.
+ Vùng sáng ở ngoài cùng.
+ Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối.
- Nguồn sáng rộng so với màn chắn dẫn đến tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối.
* Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận đợc ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. 
Yêu cầu HS hđ nhóm tiến hành TN và thảo luận trả lời C1,C2(7’)
- Hướng dẫn HS làm theo các bước: 
+ Để đèn ra sa cho có bóng rõ nét.
+ Trả lời C1 
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 và trả lời C2 :
Hiện tượng có gì khác ở thí nghiệm 1?
- Nguyên nhân có hiện tượng đó ?
- Độ sáng của các vùng như thế nào?
- Giữa thí nghiệm 1 và 2, bố trí dụng cụ có gì khác?
- Bóng nửa tối khác bóng nửa sáng nh thế nào?
HĐ4 : Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực (10 ph).
- MT : - HS phát biểu được khái niệm nhật thực, nguyệt thực. Nêu được nhật thực, nguyệt thực khi nào ?
- ĐDDH : 
- Phương pháp : Vấn đáp, trực quan
II. Nhật thực – Nguyệt thực.
a) Nhật thực : 
HTTC: cả lớp
- Vẽ tia sáng: 
- Trả lời : 
C3 :
+ Nguồn sáng: Mặt Trời.
+ Mặt Trăng: vật cản
+ Trái đất: màn chắn
+ Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng 1 đường thẳng.
- Trả lời : 
+ Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời.
+ Nhật thực một phần: đứng trong vùng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời.
b) Nguyệt thực: 
Nguyệt thực: ban đêm Mặt Trăng bị che khuất không đựơc Mặt Trời chiếu sáng nữa.
- Trả lời : 
C4 : Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực ; vị trí 2 và 3 trăng sáng.
- Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất. 
- Thông báo : Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng 1 đường thẳng. 
-Hãy vẽ tia sáng từ Mặt Trời để nhận thấy hiện tượng nhật thực.
- Yêu cầu HS làm C3
- Khi nào có nhật thực toàn phần ?
- Khi nào có nhật thực một phần ? 
- Khi nào có nguyệt thực ?
- Yêu cầu HS làm C4
HĐ 5 : Vận dụng – Củng cố (10)
- MT : Vận dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng thực tế
- ĐDDH: Bóng đèn dây tóc, màn chắn, tấm bìa
- Phương pháp : vấn đáp, trực quan
III. Vận dụng.
- Vẽ hình vào vở
C 5 : 
 C6 : Bóng đèn dây tóc có nguồn sáng nhỏ ; vật cản lớn so với nguồn nên không có ánh sáng tới bàn. Bóng đèn ống có nguồn sáng rộng so với vật cản nên bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển vở. Do đó nhận được 1 phần ánh sáng truyền tới vở vẫn đọc được sách.
GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét C5
- yêu cầu HS tìm hiểu và trả lời C6
+ So sánh sự khác nhau giữa nguồn sáng của bóng đèn dây tóc và bóng đèn ống ?
HĐ6: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài theo SGK : nhật thực ; nguyệt thực ; bóng tối ; bóng nửa tối.
- Làm bài : 3.1 đến 3.4 (SBT-5). Đọc phần có thể em cha biết.
- Đọc trước bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 3.doc