Các kiến thức cần nhớ
a. Ôn Tập
1, Mọi số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số
Ví dụ: 8=8/1=16/2=24/3
b. Rút gọn phân số.
1. Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số đó với cùng
một số lớn hơn 1
Ví dụ: 4/12=4:2/12:2
2. Phân số tối giản là phân số có tử và mẫu không chia hết cho một số nào khác 1
C, Quy đồng mẫu số
Trước khi quy đồng ta phải rút gọn các phân số thành phân số tối giản
Muốn quy đồng các phân số có cùng mẫu thì ta cộng hai tử lại giữ nguyên mẫu
Muốn quy đồng các phân số khác mẫu thì ta nhân mẫu với nhau để có mẫu chung rồi cộng hai tử mới với nhau.
PHÂN SỐ THẦY GIÁO NGUYỄN ANH ĐỨCCác kiến thức cần nhớ a. Ôn Tập 1, Mọi số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số Ví dụ: 8=8/1=16/2=24/3b. Rút gọn phân số. 1. Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số đó với cùng một số lớn hơn 1Ví dụ: 4/12=4:2/12:22. Phân số tối giản là phân số có tử và mẫu không chia hết cho một số nào khác 1C, Quy đồng mẫu số Trước khi quy đồng ta phải rút gọn các phân số thành phân số tối giảnMuốn quy đồng các phân số có cùng mẫu thì ta cộng hai tử lại giữ nguyên mẫuMuốn quy đồng các phân số khác mẫu thì ta nhân mẫu với nhau để có mẫu chung rồi cộng hai tử mới với nhau. Bài tập 1. Viết thành phân số :2:3 ; 5:7 ; 9:13 ; 11:17 ; 13:192. Rút gọn phân số sau :12/36 ; 49/84 ; 36/120 ; 27/108 ; 75/1453. Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản :21/162 ; 49/84 ; 49/51 ; 100/230 ; 52/53 ; 31/334. Quy đồng mẫu số các phân số sau :1/5 và 2/7 ; 2/3, 4/5 và 5/6 ; 7/9, 9/10 và 15/17. BÀI TẬP VỀ NHÀ 1. Lập các phân số chỉ thương của các phép chia sau:4:5 ; 3:5 ; 4:7 ; 6:11 ; 7:17 ; 8:19 ; 12:252. Rút gọn các phân số sau:36/12 ; 500/1005 ; 145/75 ; 100/1753. Trong các phân số sau phân số nào là phân số tối giản:19/23 ; 12/36 ; 50/52 ; 63/67 ; 41/514. Quy đồng mẫu các phân số sau:5/6;7/8 và 9/11 5/6 và 3/5 13/12 và 3/4BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC CHÚC CÁC BẠN HỌC GIỎIHẸN GẶP LẠI VÀO LẦN SAU
Tài liệu đính kèm: