1.Kiến thức:
- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ một cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền rừng núi Thanh Hoá đã phát triển rộng khắp cả nước.
- Tầng lớp quý tộc Trần, Hồ đã suy yếu không đủ sức lãnh đạo khởi nghĩa, chỉ có tầng lớp địa chủ mới do Lê Lợi lãnh đạo có đủ uy tín tập hợp khởi nghĩa
2.Tư tương:
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết ơn người có công với nước: Lê Lợi, Nguyễn Trẫi.
.Ngày soạn:.......................... Ngày giảng: Tiết 37 Bài 19 Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn I.Thời Kì ở miền tây Thanh Hoá . a- Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ một cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền rừng núi Thanh Hoá đã phát triển rộng khắp cả nước. - Tầng lớp quý tộc Trần, Hồ đã suy yếu không đủ sức lãnh đạo khởi nghĩa, chỉ có tầng lớp địa chủ mới do Lê Lợi lãnh đạo có đủ uy tín tập hợp khởi nghĩa 2.Tư tương: - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết ơn người có công với nước: Lê Lợi, Nguyễn Trẫi. 3.Kĩ năng: - Đánh giá, nhận xét nhân vật lịch sử tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa. b- chuẩn bị - Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn. - Bia Vĩnh Lăng, chân dung Nguyễn Trãi. c- tiến trình bài dạy 1.ổn định lớp. - KTSS: + 7A: + 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: a) Hãy nêunhững chính sách cai trị thâm độc của quân Minh b) Em hãy trình bày lại diễ biến của các cụôc khơỉi nghĩa của quí tộc Trần? 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Quân Minh đã đánh bại nhà Hồ đặt ách cai trị lên đất nước ta, chúng đề ra chính sách áp bức bóc lột nhân dân ta một cách vô cùng dã man. Ngay sau khi cuộc kháng chiến của nhà Hồ và các quý tộc Trần bị dập tắt, cuộc khởi nghĩa mới đã xuất hiện ở Lam Sơn- Thanh Hoá được đông đảo nhân dân ủng hộ, cuộc khởi nghĩa trải qua các giai đoạn phát triển đầy khó khăn gian khổ cuối cùng... b) Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Thầy- trò Nội dung bài học H:Đọc sgk giáo viên giới thiệu qua về Lê Lợi, Nguyễn Trãi. ? Em hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi. G:Ông nói “ ta dấy quân đánh giặc không phải vì tham phú quý mà vì muốn cho ngàn đời sau biết rằng ta không chịu thần phục quân giặc”. G:Nghe tin Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa người tìm đến tham gia với nghĩa quân và trở thành quân sư tài ba cho cuộc khởi nghĩa đó là Nguyễn Trẫi. ? Nguyễn Trãi là người như thế nào? G:Là con Nguyễn Phi Khanh đỗ tiến sĩ thời Trần làm quan cho nhà Hồ, bị giam lỏng ở thành Đông Quan sau đã trốn theo nghĩa quân Lam Sơn. GV; Gọi HS đọc chữ in nghiêng ? Căn cứ đầu tiên của nghĩa quân ở đâu? ? Vì sao Lê Lợi chọn căn cứ Lam Sơn- Thanh Hoá? G:Lam Sơn là căn cứ đầu tiên của cuộc khởi nghĩa, là quê hương của Lê Lợi, noi có địa thế hiểm yếu, là nơi giao lưu của các dân tộc: Thái, Mường.Là nơi giao lưu giưa đồi núi và thung lũng tại đây nghĩa quân có thể toả đi xuống đồng bằng trước mặt hoặc rút lên núi bảo toàn lực lượng. G:Kể về hội thề Lũng Nhai... ? Vì sao hào kiệt khắp nơi về tụ nghĩa?. G:Giảng+sgk; lược đồ. ? Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh của nghĩa quân lúc đó?. G:Cơm ăn sớm tối không đủ hai bữa, áo mặc đông hè chỉ có một manh, quân lính chỉ có vài ngàn, khí giới chỉ một tay không. G:Giặc bao vây quyết bắt chủ tướng Lê Lai cải trang+ 500 quân cảm tử cứu chúa. ? Em có suy nghĩ gì về tấm gương hy sinh cứu chúa của Lê Lai? G: Kể về gđ Lê Lai để ghi nhớ công lao của Lê Lai, Lê Lợi phong ông là công thần hạng nhất và căn dặn con cháu trước khi làm giỗ cho Lê Lợi phải làm giỗ cho Lê Lai trước vì vậy sau này nhân dân có câu: 21 Lê Lai 22 Lê Lợi. . ? Trong lần rút lên núi Chí Linh lần 3 quân ta đa gặp khó khăn gì? - Nghĩa quân ăn măng tre, dễ củ lương thảo cạn kiệt, giết cả voi, ngựa chiến -> Khó khăn. ? Tại sao quân Minh chấp nhận hoà hoãn? - Chấp nhận hoà để dụ dỗ, mua chuộc Lê Lợi ? Em hãy sử dụng lược đồ giới thiệu những hoạt động chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong những năm đầu. 1.Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa. a- Lãnh đạo: + Lê Lợi là người yêu nước thương dân, có uy tín lớn + Nguyễn Trãi là người học rộng, tài cao giàu lòng yêu nước, thương dân. b- Căn cứ : Chọn Lam Sơn làm địa bàn hoạt động. - Năm 1416, Lê Lợi cùng bộ chỉ huy tổ chức hội thề Lũng Nhai - Năm 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, tự xưng là Bình Định Vương 2.Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn. * Những năm đầu hoạt động. + Lực lượng yếu. + Lương thực thiếu. + Khí giới thô sơ. -> Giặc bao vây, tấn công -> rút lên núi Chí Linh lần 1 . - 1421, 10 vạn quân Minh lại tấn công -> rút lên núi lần 3. - 5/1423 Lê Lợi quýêt định hoà hoãn với quân Minh. - Cuối 1424 quân Minh trở mặt tấn công. -> Cuộc khởi nghĩa từ đây bước sang một giai đoạn mới. 4. Củng cố: (?) Vì sao Lê Lợi chọn căn cứ Lam Sơn – Thanh Hoá để khởi nghĩa? 5. Hướng dẫn: - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Đọc trước mục II SGK. - Làm BTLS Ngày soạn:.......................... Ngày giảng: Tiết 38 II.Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hoá và tiến quân raBắc . a- Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: - Những nét chue yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm cuối 1424 đến cuối 1425. - Qua đó thấy được sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong thời gian này. - Từ chỗ bị động, đối phó với quân Minh ở miền tây Thanh Hoá, nghĩa quân đã đi đến chỗ làm chủ cả một vùng rộng lớn miền Trung và bao vây thành đông Quan. 2.Tư tương: - Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất, kiên cường và lòng tự hào dân tộc. 3.Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử. - Nhận xét các nhân vật lịch sử qua cuộc khởi nghĩa. - Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn. b- chuẩn bị - Lược đồ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. c- tiến trình bài dạy 1.ổn định lớp. - KTSS: + 7A: + 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: a- Em hãy trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1418-1823.? b- Tai sao quân Minh chấp nhận hoà hoãn với Lê Lợi.? 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa, nghĩa quân Lam Sơn gặp phải khó khăn lớn, lương thực, vũ khí thiếu thốn. Bị bao vây tấn công dồn dập, đường tiếp tế lương thực bị cắt đứt, Lê Lợi đã quyết định hoà hoãn với quân Minh, đây là thời kì tận dụng thời gian để chuẩn bị tích luỹ lương thảo, khí giới chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa mới. Cuối 1424 quân Minh trở mặt tấn công, ta chuỷên địa bàn hoạt động... b) Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học G: Sau thời gian hoà hoãn giặc trở mặt tấn công. Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân vào Nghệ An. ? Nguyễn Chích là người như thế nào? ?Vì sao ông đề nghị chuyển quân vào Nghệ An? G:Nguyễn Chích là người yêu nước quê Nghệ An thông thạo đường lối, đất rộng, người đông, giàu truyền thống, sự ủng hộ của nhân dân... G:Dùng lược đồ giới thiệu. “Miền Trà Lân trúc trẻ tro bay”. ? Em có nhận xét gì về những thắng lợi của quân ta, kế hoạch Nguyễn Chích có liên quan gì đến thắng lợi không? ->Ta thắng liên tiếp, kế hoạch Nguyễn chích là đúng đắn, hợp lí. G:Sơ kết chuyển ý. G:Dùng lược đồ gt. ? Em hãy trình bày tóm tắt chiến thắng của Nghĩa quân Lam Sơn từ 10/1424-> 8/1425. G:Sơ kết chuyển ý. H:Đọc sử liệu sgk. G:Sử dụng lược đồ: Đạo 1 –Giải phóng tây Bắc. Đạo 2- giải phóng s. Nhị Hà. Đạo 3- tiến ra Đông Quan. ? Cả 3 đạo quân có nhiệm vụ gì? ? Cuộc tiến công ra bắc đạt kết quả như thế nào? ? Em hãy nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân ta trong khởi nghĩa. 1.Giải phóng Nghệ An 1424. - Nghĩa quân chuyển từ Thanh Hoá vào Nghệ An. - 12/10/1424 tập kích đồn Đa Căng . - Hạ thành Trà Lân, Khả Lưu (sôngLam). - Tiến vào Nghệ An. - Giải phóng Nghệ An, Diễn Châu-> Thanh Hoá. -> Giặc cố thủ trong thành. 2.Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá 1425. - 8/1425 Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy quân ở Nghệ An-> Tân Bình. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá. - Như vậy sau 10 tháng từ 10/1424->8/1425 ta giải phóng từ Thanh Hoá-> Thuận Hoá, giặc cố thủ chờ chi viện. 3.Tiến quân ra bắc mở rộng phạm vi hoạt động - 9/1426 Lê Lợi quyết định tiến ra bắc chia 3 đạo. - Nhiệm vụ: Vây đồn, giải phóng đất đai, chặn viện binh. ->Thành lập chính quyền. - Kết quả: Ta thắng nhiều trận lớn. Địch cố thủ trong thành Đông Quan 4. Củng cố: (?) Em hãy trình bày tóm tắt chiến thắng của Nghĩa quân Lam Sơn từ 1424-> 1426? (?) Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của ND trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa? 5. Hướng dẫn: - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Đọc trước mục III SGK. - Tìm hiểu nội dung bài mới. - Làm BTLS. Ngày soạn:.......................... Ngày giảng: Tiết 39 III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng a- Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: - Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chiến thăng Tôt Động- Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang. - ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2.Tư tương: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của nhân dân ta thế kỉ XV. 3.Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ, học diễn biến theo lược đồ. - Đánh giá những sự kiện có ý nghĩa quyết định một cuộc chiến tranh. b- chuẩn bị - Lược đồ trận Tốt Động- Chúc Động. - Lược đồ trận Chi Lăng- Xương Giang. c- tiến trình bài dạy 1.ổn định lớp. - KTSS: Các lớp . 2.Kiểm tra bài cũ: (?) Vì sao Nguyễn Chich đề nghị chuyển quân vào Nghệ An? (?) Em hãy trình bày chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối 1424 đến cuối 1426? 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Với kế hoạch chuyển quân của Nguyễn Chích nghĩa quân Lam Son đã nhanh chóng giành thắng lợi, mở rộng địa bàn hoạt động, giải phóng đất đai, đẩy giặc vào khó khăn, lúng túng, giữ thành, bí mật xin viện binh, trên đà thắng lợi quân ta tiếp tục đưa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đến toàn thắng. Để hiểu rõ hơn diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử... b) Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học G:Sau khi quân Minh bị ta bao vây chúng đã cố thủ trong các thành cố thủ tại Đông Quan, tình thế vô cùng khó khăn chúng bí mật xin viện binh. - Với 5 vạn viện binh lực lượng giặc ở Đông Quan lên đến 10 vạn để giành thế chủ động. G:Dùng lược đồ giới thiệu. Địch chia quân 2 cánh trước+ sau Cao Bộ. G:Nắm được ý đồ và hướng tiến quân của giặc ta đặt phục binh ở Tôt Động- Chúc Động... -Vương Thông rút về Đông Quan cố thủ. Trần Hiệp; Lý Thăng; Lý Lượng bị giết, số sống sót chạy về Ninh Kiều bị truy kích. “Ninh Kiều máu chảy thành sông... Tôt Động thây phơi đầy nội...” G:Trên đà thắng lợi nghĩa quân kéo tới bao vây thành Đông Quan, giải phóng nhiều châu, huyện. ? Em hãy cho biết trận Tốt Động- Chúc Động có ý nghĩa lịch sử như thế nào? ? Vì sao coi trận thắng này có ý nghĩa chiến lược? - Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch - ý đồ chủ động phản công của địch bị thất bại GV: Gọi Hs đọc SGK ?Sau khi thất bại ở Cao Bộ quân giặc đã làm gì? - 10/1427, 15 vạn viện binh từ TQ kéo vào nước ta chia làm 2 đạo: + 1 đạo do Liều Thăng chỉ huy + 1 đạo Mộc Thạnh chỉ huy. ? trước tình hình đó bộ ... - H:Nhận xét theo tổ, theo cá nhân. - G:Thu lại vở bài tập chấm điểm. 4. Củng cố: GV: Khái quát lại mục đích và những ND cơ bản trong tiết làm BT lịch sử 5. Hướng dẫn: - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Tổng kết E- rút kinh nghiệm: - Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động......................................... - Nội dung kiến thức.................................................................................... - Phương pháp giảng dạy.............................................................................. - Hình thức tổ chức lớp học.......................................................................... Ngày soạn:.......................... Ngày giảng: Tiết 66 Bài 29 Ôn tập chương V và VI. a- Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: - Từ thế kỉ XVIII- XVI tình hình chính trị có nhiều biếnđộng, nhà nước phong kiến tập quyền thời Lê Sơ suy sụp, nhà Mạc thành lập các cuộc chiến tranh phong kiến Nam- Bắc triều và chiến tranh Trịnh Nguyễn, sự chia cắt đàng Trong- đàng Ngoài. - Phong trào nông dân Tây Sơn bùng nổ lần lượt đánh đổ các tập đoàn phong kiến mục nát Nguyễn Trịnh Lê, đánh tan quân Xiêm- Thanh. - Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động nhưng tình hình kinh tế, văn hoá vẫn có những bước phát triển mạnh. 2.Tư tương: -Tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển kinh tế, văn hoá của đất nước. - Tự hào về truyền thống dân tộc với thắng lợi trong kháng chiến chống xâm lược. 3.Kĩ năng: -Hệ thống các kiến thức, phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử. b- chuẩn bị - Bảng thống kê các nét cơ bản về kinh tế, văn hoá thế kỉ XVI- XVIII. c- tiến trình bài dạy 1.ổn định lớp. - KTSS: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: (?) Hãy nêu những thành tựu đạt được trong lĩnh vực văn hoá: Văn học, sử học, địa lí và các khoa học khác của nước ta cuối XVIII đầu XIX. (?) Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của nước ta thời kì này chứng tỏ điều gì? : 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Từ thế kỉ XVI-XIX nước ta có nhiều biến cố lịch sử xẩy ra trải qua các giai đoạn lịch sử nhất định để khắc sâu kiến thức lịch sử giai đoạn này. b) Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học ? Giai đoạn lịch sử từ XVI- XIX đã học em thấy nổi lên những vấn đề gì cần phải lưu ý? - Sự suy yếu nhà nước phong kiến Lê, sự mâu thuần phân chia phe phái. Chiến tranh phong kiến...-> chia cắt đất nước. - Quang Trung lật đổ chính quyền... đánh tan quân Xiêm- Thanh xây dựng đất nước. -Triều Nguyễn lập lại chế độ phong kiến... ? Em hãy nêu những biểu hiện suy yếu của nhà nước phong kiến Lê ở thế kỉ XVI. - Sự tranh chấp giữa các phe phái PK diễn ra quyết liệt ? Hãy nêu tên cuộc chiến tranh phong kiến. Thời gian nổ ra chiến tranh. ? Hậu quả của các cuộc chiến tranh phong kiến? - Gây tổn thất nặng cho nhân đân - Phá vỡ khối đoàn kết, thống nhất của đất nước ? Ai là người có công thống nhất đất nước? G:Chuyển ý. ? Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc chiến tranh phong kiến không? Vì sao? H:thảo luận. G:Đây là cuộc khởi nghĩa lớn nhất của nhân dân Đàng Trong thế kỉ XVIII. ? Em hãy nêu lên những thắng lợi cơ bản của phong trào nông dân Tây Sơn. ? Quang Trung mất trong hoàn cảnh đất nước như thế nào? - Nguyễn ánh đang mưu đồ lật đổ triều TS - Thái tử Quang Toản còn quá trẻ ? Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp của Quang Trung? - Có công thống nhất đất nước - Đánh đuổi quân XL (Xiêm, Thanh) giữ vững nề độc lập - Củng cố, ổn định KT, CT, VH ? Vì sao triều đại Tây Sơn bị đánh bại nhanh chóng 1802. H:thảo luận. G:Mâu thuẫn-> Suy yếu. ? Sau khi đánh bại Tây Sơn Nguyễn ánh đã làm gì? -Trả thù hèn hạ triều Tây Sơn. GV kể chuyện sự trả thù triều TS của Gia Long ? Về kinh tế triều Nguyễn đã làm gì? ? Tình hình kinh tế, văn hoá nước ta thế kỉ XVI- XVIII có đặc điểm gì? 1.Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền. - Vua quan ăn chơi sa đoạ, sự tha hoá của các tầng lớp thống trị, mâu thuẫn, chém giết lẫn nhau. - 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi lập ra nhà Mạc. - Chiến tranh phong kiến Nam- Bắc triều từ 1527-1572. - Chiến tranh Trịnh - Nguyễn (1627-1672) chia cắt đất nước đàng Trong- Ngoài.Gây tổn hại cho kinh tế sự phát triển đất nước. 2. Quang Trung thống nhất đất nước. - Lật đổ các tập đoàn mục nát Nguyễn- Trịnh- Lê. - Thống nhất đất nước. - Đánh tan xâm lược Xiêm- Thanh. - Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc, củng cố quốc phòng- ngoại giao. 3. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền 1802. - 1802 Nguyễn ánh đánh Tây Sơn. - 1806 Nguyễn ánh lên ngôi. + Xây dựng nhà nước quân chủ trung ương tập quyền. + Xây dựng pháp luật, quân đội. + Tổ chức bộ máy quan lại. + Chia nước 30 tỉnh phủ Thừa Thiên. + Khước từ quan hệ với phương Tây. + Thần phục nhà Thanh. - Xây dựng, tổ chức lại sản xuất, đê điều, công, nông, thương -> Không có kết quả cao. - Xây dựng kinh đô, lăng tẩm. -> Được Unessco xếp hạng thế giới... 4. Tình hình kinh tế, văn hoá thế kỉ XVI- XVIII và nửa đầu XIX. G sơ kết chuyển ý *Lập bảng thống kê về tình hình kinh tế,văn hoá thế kỉ XVI-XIX Thành tựu Nội dung Thế kỉ XVI- XVIII Nửa đầu thế kỉ XIX Về kinh tế Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp -Đàng ngòai sa sút... -Đàng trong phát triển hơn. -Nhiều làng thủ công, phường thủ công<dệt, gốm, rèn sắt, đúc đồng, mía đường... rất phát triển. -Thế kỉ XVI- XVIII mở rộng Thế kỉ XVIII- hạn chế -Nông nghiệp được chú trọng song chưa kết quả. Nhân dân phải nộp tô thuế nặng lụt lội, hạn hán, nhân dân khổ... -Công thương nghiệp bị kìm hãm. -Khai mỏ được mở rộng còn lạc hậu. -Việc buôn bán được mở rộng. Văn hoá Tôn giáo Văn hoá Nghệ thuật dân gian -Nho giáo, đạo giáo, thiên chúa giáo. -Chữ quốc ngữ XVIII. -Văn học chữ Hán, chữ Nôm nhiều tác giả: Nguyễn Bỉnh Khiêm... -Nghệ thuật: Phật bà nghìn mắt, nghìn tay. -Văn học dân gian phát triển phong phú, đa dạng, văn học chữ Nôm -Nghệ thật dân gian... Kiến trúc lăng tẩm Nguyễn... 4. Củng cố: - Làm bài tập: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa nông dân từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX 5. Hướng dẫn: - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Lịch sử địa phương Ngày soạn:.......................... Ngày giảng: Tiết 67 Bài 30. Tổng kết. a- Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: - Phần lịch sử thế giới trung đại. Giúp học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản, những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông và chế độ phong kiến phương Tây. So sánh sự khác chế độ phong kiến. - Phần lịch sử Việt Nam. Học sinh thấy rõ quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X- nửa đầu XIX với nhiều biến cố lịch sử quan trọng. 2.Tư tương: - Giáo dục ý thức trân trọng những thành tựu mà nhânloại đã đạt được trong thời Trung Đại. - Giáo dục về quá trình dựng nước, giữ nước của dân tộc ta. 3.Kĩ năng: - Sử dụng sgk để tham khảo và nắm nội dung kiến thức. - Sử dụng lược đồ, tranh ảnh phân tích một số sự kiện đã học. b- chuẩn bị - Lược đồ Việt Nam thời Trung Đại. - Lược đồ các cuộc kháng chiến chốngngoại xâm và phong trào nhân dân. - Tranh, ảnh, tư liệu có liên quan đến bài học . c- Phương pháp - Nêu vấn đề, phát vấn ... d- tiến trình bài dạy 1.ổn định lớp. - KTSS: 2.Kiểm tra bài cũ: a) Câu hỏi: KT sự chuẩn bị bài của HS b) Đáp án: 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học b) Các hoạt động dạy – học: * Hoạt động 1: 1. Lập bảng thống kê những nét lớn về xã hội phong kiến Chế độ phong kiến Phương đông Châu Âu Thời gian hình thành- suy vong Đầu CN: TQIII ĐNá: X-XVI từ XVI-giữa XIX suy vong ->CNTB xâm lược Hình thành V-X Phát triển từ XI-XV Suy vong XVI,CNTB ra đời trong lòng CĐPK Cơ sở kinh tế,xã hội Kinh tế nông nghiệp XH 2 giai cấp Đ/C><ND nông nghiệp+thủ công nghiệp Lãnh chúa><nông nô Thể chế nhà nước Vua đứng đầu ...Quân chủ chuyên chế Vua ...Quân chủ phân quyền, sau tập quyền * hoạt động 2: 2. Hãy nêu tên các vị anh hùng dân tộc đã nêu cao ngọn cờ chống giặc giữ nước, bảo vệ tổ quốc Triều đại T/gian Anh hùng... Kẻ XL Chiến thắng Ngô-Đinh 938-979 938 Ngô Quyền Nam Hán Bạch Đằng Tiền Lê 981-1009 981 Lê Hoàn Tống Bạch Đằng Lý 1009-1226 1075-77 Lý Thường Kiệt Tống S.Như nguyệt Trần 1226-1400 1258-88 Trần Quốc Tuấn... M.Nguyên Bạch Đằng... Hồ 1400-1407 1400-07 Hồ Quý Ly Minh T/bại Đ.Quan Lê Sơ1428-1504 1418-27 Lê Lợi... Minh Chi Lăng... Lê Mạt 1504-1786 Nội chiến Tây Sơn1771-1792 1785-89 Nguyễn Huệ... Xiêm... Thống nhất... * hoạt động 3: 3. Sự phát triển kinh tế,văn hoá từ thế kỉ X-XIX GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung Nội dung Ngô-Đinh-T.Lê X Lý-Trần XI-XIV Lê Sơ XV XVI-XVIII Đầu XIX Nông nghiệp khuyến khích sản xuất,đào kênh ngòi,cày tịch điên... Ruộng tư, điền trang thái ấp, chính sách nông nghiệp ...quân điền,cơ quan chuyên trách nông nghiệp Đàng ngoài suy yếu, Đàng trong phát triển, chiếu khuyến nông khai hoang lập ấp,lập đồn điền, đắp đê Thủ công nghiệp Xây dựng xưởng thủ công nhà nước làng thủ công phát triển Nghề gốm Bát tràng... 36 Phường thủ công phát triển -Cục bách tác nhà nước -Nhiều làng nghề thủ công Mở rộng khai mỏ Thương nghiệp Đúc tiền đồng trung tâm buôn bán chợ làng quê. Ngoại thương phát triển Thăng Long sầm uất. Khuyến khíc mở chợ buôn bán trong ngoài nước. Đô thị, phố xá mở cửa ải giảm thuế, buôn bán vũ khí -> chiến tranh. Nhiều thành thị thi tứ... Hạn chế buôn bán với phương Tây. Văn học nghệ thuật giáo dục Văn hoá dân gian là chủ yếu. -Giáo dục chưa phát triển. -Các tác phẩm văn học tiêu biểu... -Xây dựng quốc tử giám- Hà Nội. -Mở trường khuyến khích thi cử sáng tác văn học hội tao đàn. Chữ quốc ngữ ra đời. -Quang Trung ban chiếu lập học. -Chữ Nôm được coi trọng. -Tác phẩm văn, thơ Nôm tiêu biểu nghệ thuật sân khấu, dân gian phát triển phong phú đa dạng... Văn học phát triển rực rỡ. Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng đồ sộ ra đời. Lăng tẩm triều Nguyễn. Chùa Tây Phương. Khoa học kĩ thuật Cơ quan chuyên viết sử. Lê Văn Hưu thầy thuốc Tuệ Tĩnh. Nhiều tác phẩm sử học, địa lí học Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi. Lương Thế Vinh. Ngô Sĩ Liên. Chế tạo vũ khí đóng tàu. Phát triển làng nghề thủ công. Sử học phát triển, địa lí, y học thầy thuốc Lê Hữu Trác tiếp thu kĩ thuật Phương Tây. 4. Củng cố: GV: Khái quát ND toàn bài 5. Hướng dẫn: -Làm bài tập sgk và bài tập. -Ôn tập kĩ nội dung kiến thức. -Sưu tầm lịch sử địa phương Tiết 68: Ôn tập học kì ..........................................................................
Tài liệu đính kèm: